Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Parib 50mg (Olaparib) là thuốc gì?
Thuốc Parib 50mg (Olaparib) được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thông tin thuốc
Thành phần: Olaparib 50mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, Uống.
Quy cách: Hộp 112 viên.
Nhà sản xuất: Drug International Ltd – Bangladesh.
Thuốc Parib 50mg có tác dụng gì?
Cơ chế hoạt động
Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến các chức năng bình thường của tế bào, chẳng hạn như phiên mã DNA và sửa chữa DNA.
Olaparib đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển của khối u trong mô hình xenograft chuột của bệnh ung thư ở người cả dưới dạng đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tính tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng Olaparib đã được ghi nhận trên các dòng tế bào và mô hình khối u chuột có sự thiếu hụt các protein BRCA và không phải BRCA liên quan đến quá trình sửa chữa tái tổ hợp tương đồng (HRR) đối với tổn thương DNA và tương quan với phản ứng bạch kim. Các nghiên cứu in vitro cho thấy độc tính tế bào do Olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống Olaparib dưới dạng viên nang, sự hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được từ 1 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc. Khi dùng đa liều, không có sự tích lũy rõ rệt (tỷ lệ tích lũy là 1,4 – 1,5 đối với liều dùng hai lần mỗi ngày), với mức phơi nhiễm ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 đến 4 ngày. Dữ liệu hạn chế cho thấy mức phơi nhiễm toàn thân (AUC) của Olaparib tăng ít hơn tỷ lệ thuận với liều trong khoảng liều từ 100 đến 400 mg, nhưng dữ liệu dược động học có thể thay đổi qua các thử nghiệm. Dùng đồng thời với bữa ăn nhiều chất béo làm chậm tốc độ hấp thu (Tmax chậm 2 giờ), nhưng không làm thay đổi đáng kể mức độ hấp thu Olaparib (có nghĩa là AUC tăng khoảng 20%).
Phân bố: Olaparib có thể tích phân bố biểu kiến trung bình (± độ lệch chuẩn) ở trạng thái ổn định là 167 ± 196 L sau một liều Olaparib 400 mg duy nhất. Sự gắn kết với protein in vitro của Olaparib là khoảng 82%.
Chuyển hóa: In vitro, CYP3A4/5 được chứng minh là enzyme chịu trách nhiệm chính cho quá trình chuyển hóa Olaparib. Sau khi dùng liều uống 14C-Olaparib cho bệnh nhân nữ, Olaparib ở dạng không đổi chiếm phần lớn hoạt tính phóng xạ tuần hoàn trong huyết tương (70%). Nó được chuyển hóa rộng rãi với dạng thuốc không đổi chiếm lần lượt 15% và 6% hoạt tính phóng xạ trong nước tiểu và phân. Phần lớn quá trình trao đổi chất là do các phản ứng oxy hóa với một số thành phần được tạo ra sau quá trình liên hợp glucuronide hoặc sulfat.
Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương trung bình (± độ lệch chuẩn) là 11,9 ± 4,8 giờ và độ thanh thải huyết tương biểu kiến là 8,6 ± 7,1 L/giờ sau khi dùng một liều Olaparib 400 mg duy nhất. Sau một liều duy nhất 14C-Olaparib, 86% hoạt tính phóng xạ đã định lượng được tìm thấy trong thời gian thu thập 7 ngày, 44% qua nước tiểu và 42% qua phân. Phần lớn vật liệu được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa.
Công dụng thuốc Parib 50mg – Chỉ định
Thuốc Parib 50mg được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng tiến triển do gBRCA tiến triển sau 3 đợt hóa trị trở lên: Olaparib được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư buồng trứng tiến triển do đột biến BRCA (gBRCAm) có hại hoặc nghi ngờ có hại đã được điều trị bằng ba đợt hóa trị trước đó trở lên. Chọn bệnh nhân để điều trị dựa trên chẩn đoán được FDA chấp thuận cho Olaparib.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Parib 50mg
Liều lượng khuyến nghị: Liều khuyến cáo của Olaparib là 400 mg (tám viên nang 50 mg) uống hai lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn, với tổng liều hàng ngày là 800 mg. Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều Olaparib, hãy hướng dẫn bệnh nhân dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định. Nuốt cả viên nang. Không nhai, hòa tan hoặc mở viên nang. Không dùng viên nang có vẻ bị biến dạng hoặc có dấu hiệu rò rỉ.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú: Dựa trên cơ chế tác dụng Olaparib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu sẵn có về việc sử dụng Olaparib ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ liên quan đến thuốc. Phụ nữ mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và nguy cơ sảy thai. Vì có khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ Olaparib, phụ nữ đang cho con bú nên được khuyên không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Olaparib và trong một tháng sau khi nhận liều cuối cùng.
Tác dụng phụ của thuốc Parib 50mg
Hội chứng rối loạn sinh tủy/bệnh bạch cầu tủy cấp tính, viêm phổi.
Thuốc Parib 50mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Parib 50mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Parib 50mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.