Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Nilonix 150mg (Nilotinib) là thuốc gì?
Thuốc Nilonix 150mg (Nilotinib) là một loại thuốc trị ung thư cản trở sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Nilotinib được sử dụng để điều trị một loại ung thư máu gọi là bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (CML) ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
Nilotinib thường được dùng sau khi các loại thuốc khác đã được thử mà không thành công.
Thông tin thuốc
Thành phần: Nilotinib 150mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, uống.
Quy cách: Hộp 120 viên.
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals – Bangladesh.
Thuốc Nilonix 150mg có tác dụng gì?
Nilonix 150mg (nilotinib hydrochloride monohydrate) là một chất ức chế truyền tín hiệu có sẵn bằng đường uống của Bcr-Abl kinase, c-kit và Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF). Nilotinib liên kết và ổn định cấu trúc không hoạt động của miền kinase của protein Abl.
Trong ống nghiệm, nilotinib ức chế sự tăng sinh qua trung gian Bcr-Abl của các dòng tế bào bệnh bạch cầu ở chuột và các dòng tế bào người có nguồn gốc từ bệnh nhân Ph+ CML. In vivo, nilotinib làm giảm kích thước khối u trong mô hình xenograft Bcr-Abl ở chuột.
Công dụng thuốc Nilonix 150mg – Chỉ định
Đối với người lớn
– Mới được chẩn đoán nhiễm sắc thể mạn tính Philadelphia (Ph +) nhiễm sắc thể tủy xương mãn tính (C +) trong giai đoạn mãn tính
– Bị Ph + CML ở giai đoạn mãn tính và giai đoạn tăng tốc không còn được hưởng lợi hoặc không chịu đựng được các phương pháp điều trị khác, bao gồm imatinib.
Đối với trẻ em
– Từ 1 tuổi trở lên bị bị Ph + CML giai đoạn mãn tính, mới được chẩn đoán hoặc không còn đáp ứng điều trị với các thuốc ức chế tyrosine kinase khác.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
Cảnh báo khi sử dụng
Bạn không nên sử dụng Nilonix 150mg nếu bạn mắc hội chứng QT kéo dài hoặc nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp.
Nilonix 150mg có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim, đặc biệt nếu bạn sử dụng một số loại thuốc khác cùng một lúc. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn. Chức năng tim của bạn có thể cần được kiểm tra trước và trong khi điều trị bằng nilotinib.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch và chóng mặt đột ngột (giống như bạn có thể bất tỉnh).
Tránh ăn bất cứ thứ gì trong ít nhất 2 giờ trước và 1 giờ sau khi bạn dùng Nilonix 150mg.
Liều dùng, cách dùng thuốc Nilonix 150mg
Liều dùng
Dùng kết hợp với yếu tố tăng tạo máu (ví dụ erythropoietin) hoặc dùng cùng hydroxyurea hoặc anagrelide nếu có chỉ định.
Liều dùng giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán:
- 300 mg, 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
- Điều trị đến khi nào bệnh nhân vẫn đáp ứng với thuốc.
Liều dùng giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, không đáp ứng với các phương pháp điều trị trước đó (kể cả imatinib):
- 400 mg, 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
- Điều trị đến khi nào bệnh nhân vẫn đáp ứng với thuốc.
Cách dùng
Uống thuốc này bằng miệng với một ly nước. Uống thuốc này khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Không dùng cùng với thức ăn hoặc với nước ép bưởi. Dùng thuốc chẹn H2 ít nhất 10 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Tránh dùng thuốc kháng axit trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Không cắt, nghiền nát hoặc nhai thuốc này. Nếu bạn không thể nuốt cả viên nang, bạn có thể mở viên nang và rắc lượng chứa trong mỗi viên vào 1 thìa cà phê nước sốt táo. Nuốt hỗn hợp ngay lập tức.
Uống thuốc đều đặn. Đừng dùng nó thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sỹ. Đừng ngừng dùng ngoại trừ lời khuyên của bác sĩ.
Nói chuyện với bác sĩ nhi khoa của bạn về việc sử dụng thuốc này ở trẻ em. Mặc dù thuốc này có thể được kê đơn cho trẻ em từ 1 tuổi đối với các tình trạng nhất định, nhưng các biện pháp phòng ngừa vẫn được áp dụng.
Quá liều
Nếu bạn nghĩ rằng mình đã uống quá nhiều thuốc Nilonix 150mg, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Cisaprid
- Fbanserin
- Fluconazole
- Lomitapide
- Pimozit
- Posaconazole
- Saquinavir
- Thioridazin
- Ziprasidone
Thuốc này cũng có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Thuốc kháng axit
- Thuốc kháng vi-rút HIV hoặc AIDS
- Một số loại kháng sinh như clarithromycin, erythromycin, telithromycin, troleandomycin
- Dexamethasone
- Dofetilide
- Bưởi hoặc nước ép bưởi
- Thuốc điều trị huyết áp, bệnh tim, nhịp tim không đều
- Thuốc điều trị trầm cảm, lo lắng hoặc rối loạn tâm thần
- Thuốc trị nhiễm nấm như ketoconazole, itraconazole, voriconazole
- Thuốc trị động kinh như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin
- Thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày như cimetidine, famotidine, omeprazole, lansoprazole
- Thuốc ngủ
- Mifepristone
- Các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT (nhịp tim bất thường)
- Propoxyphen
- Rifabutin
- Rifampin
- Rifapentin
- John’s Wort
- Tamoxifen
- Warfarin
- Zafirlukast
Danh sách này có thể không mô tả hết mọi tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sỹ của bạn một danh sách tất cả các loại thuốc, thảo mộc, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng. Đồng thời cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số mẫu sẽ phản ứng với thuốc của bạn.
Tác dụng phụ của thuốc Nilonix 150mg
Các tác dụng phụ mà bạn nên báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe càng sớm càng tốt:
- Phản ứng dị ứng (phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay, sưng mặt, môi hoặc lưỡi)
- Chảy máu (phân có máu hoặc đen, hắc ín; nước tiểu màu đỏ hoặc nâu sẫm; khạc ra máu hoặc chất màu nâu trông giống như bã cà phê; đốm đỏ trên da; bầm tím hoặc chảy máu bất thường từ mắt, nướu hoặc mũi)
- Đau ngực
- Phù (tăng cân đột ngột; sưng mắt cá chân, bàn chân, bàn tay hoặc sưng bất thường khác; khó thở)
- Thay đổi nhịp tim (đau ngực, chóng mặt, nhịp tim nhanh, không đều, cảm thấy yếu ớt hoặc lâng lâng, té ngã)
- Nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, ho, đau họng, đau hoặc khó đi tiểu)
- Tổn thương gan (nước tiểu màu vàng đậm hoặc nâu; cảm giác ốm yếu hoặc các triệu chứng giống cúm; chán ăn, đau bụng trên bên phải; vàng mắt hoặc da)
- Viêm tụy (đau dạ dày lan ra lưng hoặc nặng hơn sau khi ăn hoặc khi chạm vào, sốt, buồn nôn, nôn)
- Trẻ em chậm lớn (nếu dùng trong thời gian dài)
- Đột ngột tê hoặc yếu mặt, cánh tay hoặc chân
- Khó nói hoặc hiểu
- Khó đi bộ
- Yếu hoặc mệt mỏi bất thường
Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):
- Táo bón
- Bệnh tiêu chảy
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Nôn mửa
Danh sách này có thể không miêu tả tất cả các tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Thuốc Nilonix 150mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Nilonix 150mg
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Nilonix 150mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.