Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Thuốc Navacarzol 5mg (Carbimazol) là thuốc gì?
Thuốc Navacarzol 5mg do Công ty Industria Farmaceutica Nova Argentia S.P.A – Ý sản xuất, có thành phần chính là Carbimazol 5mg.
Navacarzol được chỉ định trong điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.
Thông tin thuốc
Thành phần: Carbimazol 5mg.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Viên nén, hộp 5 vỉ x 10 viên, Uống.
Nhà sản xuất: Industria Farmaceutica Nova Argentia S.P.A – Ý
Hạn dùng: 36 tháng.
Số đăng ký thuốc Navacarzol 5mg
Số đăng ký: VN-17813-14.
Thuốc Navacarzol 5mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Carbimazole là một dẫn xuất carbethoxy của methimazole. Tác dụng kháng giáp của nó là do nó chuyển đổi thành methimazole sau khi hấp thụ. Nó được sử dụng để điều trị cường giáp và nhiễm độc giáp.
Cơ chế hoạt động
Carbimazole là một chất kích thích tuyến giáp làm giảm sự hấp thu và nồng độ iốt vô cơ của tuyến giáp, nó cũng làm giảm sự hình thành của di-iodotyrosine và thyroxine. Sau khi được chuyển đổi thành dạng hoạt động của methimazole, nó ngăn không cho enzyme peroxidase tuyến giáp kết hợp và i-ốt hóa dư lượng tyrosine trên thyroglobulin, do đó làm giảm sản xuất hormone tuyến giáp T3 và T4.
Thuốc Navacarzol 5mg có công dụng gì? điều trị bệnh gì?
Thuốc Navacarzol 5mg được chỉ định dùng để điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tình trạng huyết học nghiêm trọng, có từ trước.
Suy gan nặng.
Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp sau khi dùng carbimazole hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là thiamazole.
Liều dùng, cách dùng thuốc uống Navacarzol 5mg
Hỗ trợ cho liệu pháp iod vô tuyến, Cường giáp, Chuẩn bị phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp
Người lớn:
- Khởi đầu, 15-60 mg mỗi ngày, chia 2-3 lần, điều chỉnh liều chống lại chức năng tuyến giáp cho đến khi đạt được suy giáp.
- Duy trì: 5-15 mg mỗi ngày (có thể dùng một liều duy nhất), điều chỉnh liều khi cần thiết để duy trì trạng thái tuyến giáp.
- Chế độ điều trị thay thế phong bế: Ban đầu, 20-60 mg mỗi ngày kết hợp với levothyroxine. Thời gian điều trị: 6-18 tháng.
Trẻ em: 3-17 tuổi
- Ban đầu, 15 mg mỗi ngày được điều chỉnh theo đáp ứng.
Tác dụng phụ của thuốc bướu cổ Navacarzol 5mg
Thường gặp: Hạ máu, chảy máu; tác dụng huyết học hoặc suy tủy xương (ví dụ giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu); viêm tụy cấp. Hiếm gặp các phản ứng da liễu nghiêm trọng (ví dụ: viêm mạch da, nốt ban đỏ, viêm cơ da); phản ứng gan (ví dụ: viêm gan ứ mật, vàng da).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn nội tiết: Hội chứng tự miễn insulin.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa nhẹ, mất vị giác, sưng tuyến nước bọt cấp tính.
Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Sốt, khó chịu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch, phản ứng quá mẫn đa hệ thống.
Điều tra: LFT bất thường.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, bệnh cơ.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay, rụng tóc. Hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson.
Có thể gây tử vong: Mất bạch cầu hạt.
Tương tác thuốc
Có thể có nhạy cảm chéo với propylthiouracil (PTU) hoặc thiamazole.
Có thể tăng cường tác dụng của thuốc chống đông máu.
Có thể làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh, dẫn đến độc tính.
Có thể làm tăng độ thanh thải của prednisolon.
Có thể làm giảm độ thanh thải của erythromycin.
Thuốc Navacarzol 5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Navacarzol 5mg chính hãng
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.