Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg là thuốc gì?
Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic hoặc lymphocytic cấp tính. Mercaptopurine đôi khi được dùng cùng với các loại thuốc điều trị ung thư khác.
Mercaptopurine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Thông tin thuốc
Thành phần: Mercaptopurine 50mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Zydus Cadila – Ấn Độ.
Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
6-Mercaptopurine là chất tương tự sulphydryl của các gốc purine, adenine và hypoxanthine và hoạt động như một chất chống chuyển hóa độc tế bào.
6-Mercaptopurine là một tiền chất không hoạt động, hoạt động như một chất đối kháng purin nhưng cần sự hấp thu tế bào và đồng hóa nội bào thành thioguanine nucleotide (TGNs) để gây độc tế bào. TGN và các chất chuyển hóa khác (ví dụ 6-metyl-mecaptopurine ribonucleotide) ức chế tổng hợp de novo purine và chuyển đổi giữa các nucleotide purine. TGN cũng được kết hợp vào axit nucleic và điều này góp phần vào tác dụng gây độc tế bào.
Tác dụng dược lực học
Tác dụng gây độc tế bào của 6-mercaptopurine có thể liên quan đến nồng độ của các nucleotide 6-mercaptopurine có nguồn gốc từ tế bào hồng cầu, nhưng không liên quan đến nồng độ 6-mercaptopurine trong huyết tương
Công dụng thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg
Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp, bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Chỉ định: Ung thư bạch cầu cấp tính, duy trì, ung thư hạch nguyên bào lympho, viêm gan tự miễn (trẻ em), bệnh Crohn, điều trị ban đầu và duy trì viêm loét đại tràng.
Chống chỉ định
Giảm bạch cầu nặng.
Giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu.
Tổn thương ở gan.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg
Người lớn và trẻ em: 1,5 – 2,5 mg/kg/ngày.
– Liều tăng cường sớm (hai liệu trình 4 tuần): 60 mg/m2/ngày từ ngày 1 đến 14.
– Liều duy trì tạm thời (liệu trình 12 tuần): 60 mg/m2/ngày từ ngày 1 đến 70.
– Liều duy trì (kéo dài): 50 mg × 3 lần/ngày trong 2 năm hoặc 60 mg/m2/ngày trong 2 năm kể từ khi chẩn đoán.
Tác dụng phụ của thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
– Số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, cảm thấy nhẹ đầu hoặc khó thở;
– Các vấn đề về gan – chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày trên, sưng tấy ở vùng giữa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc
– Triệu chứng của bệnh ung thư hạch – sốt, đổ mồ hôi ban đêm, mệt mỏi, chướng bụng, cảm thấy no, sụt cân.
Tác dụng phụ thường gặp của Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg có thể bao gồm:
- Số lượng tế bào máu thấp;
- Bầm tím hoặc chảy máu;
- Buồn nôn, nôn, chán ăn;
- Bệnh tiêu chảy;
- Phát ban, thay đổi màu da;
- Rụng tóc; hoặc
- Cảm giác ốm yếu chung.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Febuxostat
Thuốc này cũng có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Allopurinol
- Một số loại thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông như warfarin
- Một số loại thuốc điều trị viêm loét đại tràng như balsalazide, olsalazine, mesalamine hoặc sulfasalazine
- Vắc-xin virus sống
- Trimethoprim-sulfamethoxazole
Danh sách này có thể không mô tả hết mọi tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sỹ của bạn danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng. Đồng thời, hãy cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số mẫu sẽ phản ứng với thuốc của bạn.
Các thông tin khác về Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg
– Sử dụng các loại thuốc, thực phẩm và đồ uống khác
Thuốc trị ung thư có thể tương tác với một số loại thuốc và sản phẩm thảo dược khác. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng. Bao gồm vitamin, chất bổ sung, sản phẩm thảo dược và các thuốc không cần kê đơn.
– Lactose và mercaptopurin
Thuốc này có chứa lactose (đường sữa). Nếu bạn không dung nạp lactose, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
– Mang thai và tránh thai
Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg có thể gây hại cho em bé đang phát triển trong bụng mẹ. Điều quan trọng là không được mang thai hoặc làm cho người khác có thai trong khi bạn đang điều trị bằng thuốc này và trong ít nhất 3 tháng sau đó.
Nói chuyện với bác sĩ hoặc y tá của bạn về biện pháp tránh thai hiệu quả trước khi bắt đầu điều trị. Hãy cho họ biết ngay nếu bạn hoặc bạn tình của bạn có thai trong khi đang điều trị.
– Khả năng sinh sản
Người ta không biết liệu điều trị này có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở người hay không. Nói chuyện với bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị nếu bạn nghĩ rằng mình có thể muốn sinh con trong tương lai.
– Cho con bú
Không cho con bú trong thời gian điều trị này vì thuốc có thể đi vào sữa mẹ.
– Điều trị các tình trạng khác
Luôn nói với các bác sĩ, y tá, dược sĩ hoặc nha sĩ khác rằng bạn đang điều trị bằng phương pháp này. Ví dụ, nếu bạn cần điều trị bất kỳ vấn đề nào khác, bao gồm cả các vấn đề về răng.
– Tiêm chủng
Không chủng ngừa bằng vắc xin sống trong khi bạn đang điều trị và trong tối đa 12 tháng sau đó. Thời gian kéo dài tùy thuộc vào phương pháp điều trị bạn đang thực hiện. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem bạn nên tránh tiêm chủng vắc xin sống trong bao lâu.
Ở Anh, vắc xin sống bao gồm rubella, quai bị, sởi, BCG, sốt vàng da và một trong những loại vắc xin phòng bệnh zona có tên Zostavax.
Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 6MP 50mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.