Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Matever 500mg (Levetiracetam) là thuốc gì?
Động kinh là một rối loạn mãn tính phổ biến cần điều trị bằng thuốc chống động kinh lâu dài. Khoảng một nửa số bệnh nhân không dùng được thuốc chống động kinh ban đầu và khoảng 35% không dùng được liệu pháp y tế, cho thấy nhu cầu tiếp tục về các loại thuốc hiệu quả hơn và dung nạp tốt hơn.
Levetiracetam là một loại thuốc chống động kinh được bán trên thị trường từ năm 2000. Cơ chế hoạt động mới của nó là điều chỉnh sự phóng thích chất dẫn truyền thần kinh qua synap thông qua liên kết với protein SV2A trong túi synap trong não. Các ưu điểm dược động học của nó bao gồm hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, liên kết tối thiểu không đáng kể với protein huyết tương, không gây cảm ứng enzym, không tương tác với các thuốc khác và chuyển hóa một phần bên ngoài gan. Nó đã có hiệu quả như một liệu pháp bổ trợ cho các cơn động kinh khởi phát cục bộ chịu lửa, cơn co giật tăng trương lực toàn thân nguyên phát, và cơn co giật myoclonic được chứng minh của chứng động kinh myoclonic ở tuổi vị thành niên.
Ngoài ra, Levetiracetam được tìm thấy tương đương với carbamazepine phóng thích có kiểm soát như là liệu pháp đầu tay cho các cơn co giật khởi phát một phần, cả về hiệu quả và khả năng dung nạp.
Thuốc Matever 500mg chứa thành phần chính là Levetiracetam 500mg.
Thông tin thuốc
Thành phần: Levetiracetam 500mg.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Viên nén bao phim; Hộp 3 vỉ x 10 viên; uống.
Nhà sản xuất: Pharmathen SA – Greece.
Số đăng ký: VN-19824-16.
Thuốc Matever 500mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?
Cơ chế chính xác mà levetiracetam phát huy tác dụng chống động kinh vẫn chưa rõ ràng, nhưng được cho là duy nhất trong số các loại thuốc chống động kinh khác. Kiến thức hiện tại cho thấy rằng sự liên kết của levetiracetam với protein túi synap 2A (SV2A) là động lực chính cho hoạt động của nó. SV2A là một protein liên kết màng được tìm thấy trên các túi tiếp hợp và có mặt ở khắp CNS4 – nó dường như đóng một vai trò trong quá trình xuất bào của túi và trong quá trình điều hòa dẫn truyền qua synap bằng cách tăng số lượng túi tiết có sẵn để dẫn truyền thần kinh.
Kích thích SV2A trước synap bằng levetiracetam có thể ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, nhưng hành động này dường như không ảnh hưởng đến dẫn truyền thần kinh bình thường. Điều này dẫn đến rằng levetiracetam chỉ điều chỉnh chức năng của SV2A trong các điều kiện sinh lý bệnh.
Levetiracetam và các chất tương tự liên quan cho thấy mối tương quan giữa ái lực với SV2A và hiệu lực chống động kinh, tiếp tục gợi ý rằng tác dụng tại vị trí này góp phần chống động kinh hoạt động của thuốc.
Levetiracetam cũng đã được chứng minh là ảnh hưởng gián tiếp đến dẫn truyền thần kinh GABAergic (mặc dù không có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể GABAergic hoặc glutamatergic) và điều chỉnh dòng ion. Tương tự, levetiracetam đã được chứng minh trong ống nghiệm để ức chế các kênh canxi loại N. Làm thế nào, hoặc thậm chí nếu , những hành động này có liên quan đến hoạt động chống động kinh của nó vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Công dụng thuốc Matever 500mg – Chỉ định
Thuốc Matever 500mg được sử dụng để điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán. điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
Matever 500mg dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
– Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
– Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với động kinh giật cơ thiếu niên.
– Co cứng – co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
– Bệnh nhân kéo dài khoảng QTc, bệnh tim từ trước, rối loạn điện giải.
– Tổng liều hàng ngày và tần suất dùng phải giống nhau hoặc được duy trì khi chuyển đổi giữa dạng uống và dạng tiêm tĩnh mạch.
– Tránh rút tiền đột ngột.
– Suy thận và suy gan nặng.
– Trẻ em và phụ nữ mang thai, cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Matever 500mg
Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
Cách dùng:
- Uống với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Không uống thuốc cùng với rượu.
Thời gian điều trị
- Thuốc được sử dụng trong điều trị mãn tính. Bác sỹ sẽ quyết định khoảng thời gian dùng thuốc.
- Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc. Bác sỹ sẽ quyết định việc dùng thuốc giảm dần.
Tác dụng phụ của thuốc Matever 500mg
Đáng kể:
- Ý tưởng và hành vi tự sát; các triệu chứng loạn thần và các bất thường về hành vi (ví dụ như cáu kỉnh, hung hăng); buồn ngủ, mệt mỏi, khó phối hợp; phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc); tăng huyết áp (ở bệnh nhân 1 tháng đến <4 tuổi).
- Hiếm khi, chấn thương thận cấp tính, giảm số lượng tế bào máu (ví dụ: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu); tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của cơn co giật trầm trọng hơn; kéo dài khoảng QT.
Rối loạn tai và mê cung: Chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Hôn mê, suy nhược.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng: Cúm.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cổ.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thăng bằng, run.
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, thù địch, mất ngủ, hồi hộp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng, ho, viêm họng hạt, nghẹt mũi, đau họng.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ hoặc phù mạch.
Thuốc Matever 500mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Matever 500mg
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc chống động kinh, co giật khác: Thuốc Trileptal 300mg. Thuốc Keppra 500mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.