Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Macibin là thuốc gì?
Thuốc Macibin chứa thành phần acid ursodeoxycholic 300mg, là thuốc có tác dụng hòa tan sỏi mật.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, thuốc cần được sử dụng trong một thời gian dài, nếu không dùng đúng cách, người bệnh có thể gặp phải các rủi ro mà vốn dĩ có thể phòng tránh được.
Acid ursodeoxycholic là một acid có mặt trong dịch mật (được sản xuất ở gan để tiêu hóa chất béo). Thuốc Macibin được sử dụng nhằm mục đích hòa tan sỏi mật có thành phần chính từ cholesterol bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol ở gan, giảm hấp thu cholesterol tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật.
Ngoài ra, thuốc Macibin còn được sử dụng để ngăn ngừa nguy cơ phát triển sỏi mật ở người có sự giảm cân nhanh chóng (người đang dùng các biện pháp giảm cân nhanh).
FDA Hoa Kỳ (Cơ quan quản lý Dược và Mỹ phẩm Hoa Kỳ) đã chấp thuận sử dụng cho người từ cuối năm 1987.
Thông tin thuốc
Quy cách: hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Nhà sản xuất: công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần thuốc Macibin
Mỗi viên nang mềm Macibin có chứa:
– Acid Ursodeoxycholic: 300mg.
– Tá dược vừa đủ 01 viên.
Cơ chế tác dụng của Ursodeoxycholic acid
Thuốc Macibin chứa ursodeoxycholic acid giúp cải thiện tình trạng bệnh bằng cách giảm sản xuất cholesterol và hòa tan cholesterol trong dịch mật.
Thuốc Macibin chữa bệnh gì? Công dụng thuốc Macibin
Thuốc Macibin được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải thiện các chứng bệnh sau:
- Sỏi mật (hòa tan sỏi mật, giảm nguy cơ sỏi mật ở người giảm cân nhanh).
- Rối loạn chức năng gan.
- Xơ gan.
- Bất thường ở gan.
- Bệnh gan, rối loạn gan.
Chống chỉ định Macibin
Thuốc Macibin chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với acid ursodeoxycholic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Macibin (tham khảo ý kiến dược sỹ của bạn để biết chi tiết các thành phần tá dược trong Macibin).
- Bệnh viêm đại tràng và viêm ruột non.
- Đang dùng các thuốc kháng acid.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh loét dạ dày.
- Bệnh gan mạn tính.
- Sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố.
- Túi mật không còn hoạt động.
- Sỏi mật đục.
Tác dụng phụ của thuốc Macibin
Macibin thường được dung nạp tốt, ít tác dụng phụ.
Dưới đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Macibin. Chúng có thể xảy ra hoặc không, và có thể biến mất trong quá trình điều trị. Nếu tác dụng phụ nào xuất hiện trở nên nghiêm trọng và không biến mất, hãy thông báo ngay với bác sỹ của bạn.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Macibin: Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, sỏi mật vôi hóa, phân nhão, phát ban.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Macibin
Liều dùng:
- Hòa tan sỏi mật: 8-10 mg/kg x 2-3 lần/ngày. Nên sử dụng liên tục từ 6-24 tháng, tùy thuộc vào kích thước của sỏi và chỉ định của bác sỹ.
- Khi sỏi đã tan, tiếp tục dùng từ 3-4 tháng để ngừa sỏi tái phát.
Liều dùng đối với từng đối tượng:
- Người lớn: 6-12 mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi ngủ. Có thể chia 2-3 lần, liều có thể không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối để tránh nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm. Liều tối đa: 15 mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát: 10-15 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Dự phòng sỏi mật ở người giảm cân nhanh: 300 mg/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng:
- Tuân thủ đúng liều lượng theo chỉ định của bác sỹ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Cần kiểm tra đánh giá kích thước sỏi 6 tháng/lần. Chức năng gan cũng cần được kiểm tra để nhằm hạn chế tác dụng phụ của thuốc.
- Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời điểm liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không tăng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
- Macibin có thể gây chóng mặt, làm mất tập trung. Không nên lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình sử dụng acid ursodeoxycholic.
- Sử dụng thuốc sau khi ăn no. Nếu dùng vào buổi tối nên ăn nhẹ trước hoặc sau khi uống Macibin.
Tương tác thuốc
Thông báo đến bác sỹ của bạn tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng (thuốc kê đơn, không kê đơn, sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung) vì chúng có thể làm thay đổi tác dụng của acid ursodeoxycholic.
Các thuốc có thể tương tác với acid ursodeoxycholic:
- Các antacid.
- Cholestyramine.
- Colestipol.
- Oestrogens.
Thận trọng khi dùng Macibin
Thuốc Macibin cần thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có sỏi ở cơ quan túi mật.
Chưa có dữ liệu an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Chưa có nghiên cứu và dữ liệu về acid ursodeoxycholic có đi vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng Macibin cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thì cần ngừng cho con bú.
Thuốc Macibin giá bao nhiêu? Giá thuốc Macibin
Thuốc Macibin có giá: 630.000 đ/hộp/60 viên.
Tư vấn và nhận đặt hàng 24/7.
Liên hệ: 0989389718.
Cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Thuốc Macibin mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Chúng tôi phân phối thuốc Macibin chính hãng của Phil Inter Pharma – Việt Nam.
Dược sỹ Đại học tư vấn sử dụng thuốc.
Miễn phí giao hàng toàn quốc.
Liên hệ: 0989389718.