Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml (Oxaliplatin) là thuốc gì?
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml (Oxaliplatin) là một tác nhân hóa trị dựa trên bạch kim được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô ruột kết hoặc trực tràng hoặc ung thư ruột kết giai đoạn III.
Lyoxatin 150mg/30ml được sản xuất bởi công ty cổ phần dược trang thiết bị y tế Bình Định – Việt Nam.
Thông tin thuốc
Thành phần: Oxaliplatin 150mg/30ml.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ.
Thương hiệu: Bidiphar.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Bidiphar – Việt Nam.
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml có tác dụng gì, điều trị bệnh gì?
Dược lực học
Oxaliplatin ức chế chọn lọc quá trình tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA). Hàm lượng guanine và cytosine tương quan với mức độ liên kết chéo do Oxaliplatin gây ra. Ở nồng độ cao của thuốc, quá trình tổng hợp RNA và protein của tế bào cũng bị ức chế.
Cơ chế hoạt động
Oxaliplatin trải qua quá trình chuyển đổi không có enzym thành các dẫn xuất có hoạt tính thông qua sự dịch chuyển của phối tử oxalate không bền. Một số loài phản ứng nhất thời được hình thành, bao gồm bạch kim monoaquo và diaquo DACH, liên kết cộng hóa trị với các đại phân tử. Sau khi kích hoạt, oxaliplatin ưu tiên liên kết với các gốc guanine và cytosine của DNA, dẫn đến liên kết chéo của DNA, do đó ức chế quá trình tổng hợp và phiên mã DNA. Độc tính gây độc tế bào là không đặc hiệu theo chu kỳ tế bào.
Công dụng thuốc Lyoxatin 150mg/30ml
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III: Oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn.
– Điều trị ung thư đại-trực tràng muộn
Liệu pháp hàng đầu: Oxaliplatin được dùng phối hợp với fluorouracil và leucovorin để điều trị ung thư đại-trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật.
Liệu pháp hàng thứ hai: Ung thư đại trực tràng muộn tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau liệu pháp hàng đầu với phối hợp fluorouracil, leucovorin và irinotecan.
Hiện nay chưa thấy dữ liệu cho thấy lợi ích lâm sàng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với oxaliplatin, các dẫn chất platin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Liều dùng, cách dùng thuốc Lyoxatin 150mg/30ml
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml được dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ. Pha loãng ngay trước khi sử dụng. Không được dùng dung dịch natri clorid hoặc các loại dung dịch có chứa clorid để pha loãng. Không dùng kim tiêm và bộ dụng cụ tiêm truyền bằng nhôm vì có khả năng phân hủy dẫn chất platin.
Trước khi dùng, lấy liều thuốc đã tính toán từ dung dịch nồng độ 5mg/ml và pha loãng vào 250 – 500 ml dung dịch dextrose 5%. Dung dịch đã pha loãng có thể bảo quản trong tủ lạnh lên tới 24 giờ và ở nhiệt độ phòng khoảng 6 giờ. Dung dịch đã pha phải được kiểm tra cảm quan trước khi tiêm, bỏ lọ thuốc này nếu thấy có vẩn hoặc chuyển màu. Không được trộn lẫn hoặc đưa chung các thuốc khác vào cùng dây truyền tĩnh mạch với oxaliplatin. Trước khi truyền oxaliplatin hoặc các thuốc khác dùng đồng thời, phải làm sạch dây truyền tĩnh mạch bằng dung dịch dextrose 5%.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc trong quá trình pha chế. Nếu dung dịch thuốc tiếp xúc trực tiếp với da, niêm mạc phải rửa sạch da bằng xà phòng và nước, rửa niêm mạc bằng cách xả nhiều nước.
Bác sỹ sẽ đưa ra liều dùng chính xác theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Lyoxatin 150mg/30ml
Tác dụng phụ >10%
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên (76%)
- Thiếu máu (64%)
- Buồn nôn (64%)
- Mệt mỏi (61%)
- Tiêu chảy (46%)
- Nôn (37%)
- Đau bụng (31%)
- Táo bón (31%)
- Giảm tiểu cầu (30%)
- Sốt (25%)
- Chán ăn (20%)
- Giảm bạch cầu (13%)
- Khó thở (13%)
- Ho (11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Phù nề (10%)
- Giảm bạch cầu trung tính (7%)
- Rối loạn cảm giác hầu họng (1-2%)
Tác dụng phụ <1%
- Xơ phổi
- Hội chứng bệnh não chất trắng phía sau
Tần suất không được xác định
- Phản ứng giống như phản vệ (không phổ biến)
- Xơ phổi (không phổ biến)
Báo cáo sau khi đưa ra thị trường
- Toàn thân: Phù mạch, sốc phản vệ
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Mất phản xạ gân sâu, loạn vận ngôn, dấu hiệu Lhermitte, liệt dây thần kinh sọ, giật cơ, co giật, RPLS
- Rối loạn hệ thống thính giác và tiền đình: Điếc
- Phản ứng truyền dịch/quá mẫn: Co thắt thanh quản
- Rối loạn gan và hệ tiêu hóa: Tiêu chảy/nôn nặng dẫn đến hạ kali máu, viêm đại tràng (bao gồm tiêu chảy do Clostridium difficile), nhiễm toan chuyển hóa; hồi tràng; tắc ruột, viêm tụy; bệnh tắc tĩnh mạch gan (nghĩa là hội chứng tắc nghẽn xoang), xơ hóa quanh xoang hiếm khi có thể tiến triển
- Rối loạn tiểu cầu, chảy máu và đông máu: giảm tiểu cầu miễn dịch-dị ứng, kéo dài thời gian prothrombin và INR ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu
- Rối loạn hồng cầu: Hội chứng tán huyết urê huyết, thiếu máu tán huyết dị ứng miễn dịch
- Rối loạn thận: Hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ cấp, suy thận cấp
- Rối loạn hệ hô hấp: Xơ phổi và các bệnh phổi kẽ khác (đôi khi gây tử vong)
- Độc tính trên tim mạch
- Tiêu cơ vân
- Sốc nhiễm trùng.
Thuốc Lyoxatin 150mg/30ml giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Lyoxatin 150mg/30ml ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.