Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Luciolap 50 (Olaparib) là thuốc gì?
Olaparib (hoạt chất trong thuốc Luciolap 50) được bào chế dưới dạng viên nang, uống. Thuốc Luciolap ban đầu được chỉ định là liệu pháp duy trì hoặc đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị tái phát biểu mô buồng trứng, vòi trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát.
Vào ngày 12 tháng 1 năm 2018, FDA đã mở rộng việc sử dụng Olaparib. Qua đó, Olaparib (Luciolap) đã được phê duyệt để điều trị bao gồm các bệnh nhân có kinh nghiệm hóa trị liệu với gen nhạy cảm với ung thư vú (BRCA) bị đột biến, thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2).
Hơn nữa, vào tháng 12 năm 2018, FDA đã phê duyệt thêm việc phân loại và sử dụng thuốc Olaparib như một liệu pháp duy trì tiền tuyến trong ung thư buồng trứng. Điều này khiến thuốc trở thành lần đầu tiên thuốc ức chế PARP được phê duyệt trong cài đặt bảo trì tuyến lần đầu tiên. Phê duyệt này cho phép bệnh nhân đã phẫu thuật và đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với liệu pháp dựa trên bạch kim sau khi được chẩn đoán ung thư lần đầu tiên được điều trị bằng olaparib để giảm nguy cơ tái phát hoặc trì hoãn đáng kể.
Thông tin thuốc Luciolap 50
Thành phần: Olaparib.
Hàm lượng: 50 mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 112 viên.
Nhà sản xuất: Lucius Pharmaceuticals.
Nước sản xuất: Ấn Độ.
Thuốc Luciolap 50 có tác dụng gì?
Olaparib (hoạt chất trong thuốc Luciolap 50) là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA.
Trong các nghiên cứu, Olaparib đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc theo hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Gây tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Chỉ định thuốc Luciolap 50
Thuốc Luciolap 50 (Olaparib) được chỉ định điều trị:
– Ung thư buồng trứng, trong đó thuốc dùng cho:
- Điều trị duy trì ở bệnh nhân trưởng thành bị buồng trứng biểu mô tái phát, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu bạch kim.
- Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư buồng trứng tiến triển đột biến hoặc nghi ngờ có mầm bệnh BRCA (gBRCAm) đã được điều trị bằng ba hoặc nhiều dòng hóa trị liệu trước đó.
Lựa chọn bệnh nhân để điều trị dựa trên các chẩn đoán đã được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt.
– Ung thư vú, trong đó thuốc Luciolap được sử dụng cho những bệnh nhân bị gBRCAm nguy hiểm hoặc nghi ngờ, ung thư biểu mô yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2) trước đây đã được điều trị bằng hóa trị liệu trong thuốc bổ trợ, thuốc bổ trợ thiết lập di căn. Bệnh nhân ung thư vú do thụ thể hoóc môn (HR) nên được điều trị bằng liệu pháp nội tiết trước đó hoặc được coi là không phù hợp với điều trị nội tiết.
Lựa chọn bệnh nhân để điều trị dựa trên các chẩn đoán đã được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Luciolap 50
Tác dụng phụ thường gặp
– Khó thở và trông nhợt nhạt;
– Mệt mỏi;
– Đau đầu;
– Chóng mặt;
– Cảm thấy bị bệnh;
– Tiêu chảy;
– Mất cảm giác ăn ngon;
– Khó tiêu hoặc ợ nóng;
– Thay đổi vị giác;
– Ho.
Tác dụng phụ ít gặp
– Thay đổi chức năng thận;
– Bầm tím, chảy máu nướu hoặc chảy máu cam;
– Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng;
– Đau miệng (viêm niêm mạc);
– Đau ở phần trên của dạ dày.
Tác dụng phụ hiếm gặp
– Ung thư thứ phát;
– Viêm phổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Luciolap 50
Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sỹ. Không thay đổi liều hoặc ngưng sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sỹ.
Uống 2 lần một ngày, mỗi lần nên cách nhau khoảng 12 giờ.
Nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Nếu quên một liều, hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến thông thường. Không dùng thêm một liều để bù cho một liều đã quên.
Tương tác thuốc Olaparib
– Tác nhân chống ung thư
Các nghiên cứu lâm sàng về Olaparib khi kết hợp với các thuốc chống ung thư ức chế tủy khác (bao gồm các tác nhân gây tổn thương DNA) cho thấy tác dụng ức chế và kéo dài độc tính ức chế tủy.
– Các chất ức chế CYP3A
Tránh sử dụng đồng thời thuốc Luciolap với các chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình. Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời, hãy giảm liều Luciolap.
Tránh dùng bưởi, nước bưởi, cam và nước cam trong quá trình điều trị bằng thuốc Luciolap.
– Chất cảm ứng CYP3A
Tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình khi sử dụng Luciolap. Nếu không thể tránh được một chất cảm ứng vừa phải, có khả năng làm giảm hiệu quả của Luciolap.
Thuốc Luciolap 50 giá bao nhiêu? Giá thuốc Luciolap 50
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Luciolap 50 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>> Tham khảo các thuốc chứa hoạt chất Olaparib tương tự thuốc Luciolap 50:
– Thuốc Lynib 100mg: https://muathuocgiagoc.com/thuoc-lynib-100mg-olaparib-la-thuoc-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
– Thuốc Olanib 50: https://muathuocgiagoc.com/thuoc-olanib-50mg-olaparib-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.