Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lisonorm 5/10 là thuốc gì?
Thuốc Lisonorm 5/10 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn, trị liệu thay thế cho các bệnh nhân mà có huyết áp được kiểm soát bằng lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều tương đương.
Thông tin thuốc
Thành phần: Amlodipine 5mg + Lisinopril 10mg.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Viên nén, hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên, Uống.
Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc. – Hungary.
Số đăng ký: VN-22644-20.
Hạn dùng: 36 tháng.
Thuốc Lisonorm 5/10 có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Lisonorm 5/10
Amlodipine
Amlodipine là thuốc ức chế kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine. Amlodipine ức chế dòng calci đi vào tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách ngăn chặn các kênh ion calci chậm ở màng tế bào. Amlodipine làm giảm sức căng của cơ trơn tiểu động mạch, qua dó làm giảm sức kháng mạch ngoại biên, nên giảm áp lực máu hệ thống. Amlodipine làm giảm đau thắt ngực do làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim. Những tác động này không kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ, do đó làm giảm nhu cầu của cơ tim về oxy và năng lượng. Amlodipine có thể làm giãn mạch vành tim (động mạch và tiểu động mạch), tác dụng này cải thiện nguồn cung cấp oxy cho cơ tim, cả ở vùng lành cũng như vùng bị thiếu máu.
Lisinopril
Angiotensin II làm co mạch vành và co mạch tích cực, điều này trong những trường hợp bình thường, sẽ làm tăng sức cản mạch máu và tiêu thụ oxy. Hành động này cuối cùng có thể dẫn đến phì đại tế bào và tăng sinh tế bào cơ trơn mạch máu.
Lisinopril là một chất ức chế men chuyển (ACEI), ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển. Lisinopril cũng ức chế sự chuyển đổi angiotensin của renin thành angiotensin I.
Công dụng thuốc Lisonorm 5/10 – Chỉ định
Thuốc Lisonorm 5/10 được chỉ định điều trị:
– Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Trị liệu thay thế cho các bệnh nhân mà có huyết áp được kiểm soát bằng lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều tương đương
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với lisinopril/ACEI, với amlodipin/dẫn xuất dihydropyridine, tá dược.
Giảm HA nặng.
Sốc (bao gồm cả sốc tim).
Tiền sử phù mạch liên quan sử dụng ACEI trước đó.
Phù mạch di truyền/tự phát.
Tắc nghẽn rõ rệt huyết động ở đường ra tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại).
Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp (trong 28 ngày đầu tiên).
Sử dụng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73 m2).
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc hạ huyết áp Lisonorm 5/10
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận: cần theo dõi chức năng thận, mức kali và natri huyết thanh trong quá trình điều trị; khi chức năng thận giảm: ngừng dùng, thay bằng điều trị từng thành phần riêng rẽ.
Bệnh nhân suy gan: thận trọng do không xác định được liều khuyến cáo chính xác.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không khuyến cáo dùng cho người <18 tuổi.
Người >65 tuổi: thận trọng, liều tối ưu cần được chuẩn độ bằng cách kết hợp riêng rẽ lisinopril và amlodipin.
Tác dụng phụ của thuốc Lisonorm 5/10
Tác dụng phụ thường gặp
- Ngủ gà, choáng váng, nhức đầu; đánh trống ngực; giảm HA tư thế đứng, cơn bừng đỏ; ho; tiêu chảy, nôn, đau bụng, buồn nôn; sưng mắt cá chân; rối loạn chức năng thận; phù, mệt mỏi.
Tác dụng phụ không thường gặp
- Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, trầm cảm;
- Chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác, ngất, run, giảm xúc giác;
- Rối loạn thị giác;
- Ù tai;
- Nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh;
- Đánh trống ngực;
- Tai biến mạch máu não, hiện tượng Raynaud, giảm HA; khó thở, viêm mũi;
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, loạn tiêu hóa, khô miệng;
- Rụng tóc lông, phát ban, ngoại ban, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa;
- Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng; rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần tiểu tiện;
- Bất lực, to vú ở nam giới;
- Đau ngực, đau, khó ở, suy nhược;
- Tăng u-rê máu, tăng creatinine huyết thanh,
- Tăng kali huyết, tăng enzym gan;
- Tăng/giảm cân.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Hội chứng tiết không thích đáng hormone chống bài niệu (SIADH);
- Rối loạn tâm thần, lẫn lộn;
- Khô miệng;
- Bệnh vảy nến, mày đay, rụng lông tóc, quá mẫn, phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản;
- Suy thận cấp, tăng u-rê huyết;
- Giảm hemoglobin, giảm thể tích huyết cầu, tăng bilirubin huyết thanh, hạ natri máu.
Rất hiếm gặp
- Suy tủy xương, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm BCTT, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu, bệnh hạch bạch huyết;
- Rối loạn tự miễn, phản ứng dị ứng; giảm/tăng glucose huyết;
- Tăng trương lực, bệnh thần kinh ngoại biên;
- Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất, rung nhĩ);
- viêm mạch;
- Co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm xoang; viêm tụy, phù mạch ruột, viêm dạ dày, tăng sản lợi;
- Suy gan, viêm gan, vàng da ứ mật;
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, mề đay, viêm da tróc vảy, bệnh da Pemphigus, tăng tiết mồ hôi, bệnh da giả u lym phô, phù Quincke, nhạy cảm với ánh sáng; tiểu ít/vô niệu;
- Tăng enzym gan.
Chưa biết
- Trầm cảm; bất tỉnh.
Thuốc Lisonorm 5/10 giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Lisonorm 5/10
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc hạ huyết áp khác: Thuốc Amlor 5mg của Pháp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.