Tên thuốc: Leunase 10.000 KU.
Thành phần, hàm lượng: L-Asparaginase.
Dạng bào chế, đường dùng: Tiêm truyền.
Quy cách: Hộp 01 lọ.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Kyowa Hakko – Japan.
LEUNASE
(L-Asparaginase)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Leunase 10.000 KU là thuốc gì?
Thuốc Leunase được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu cấp (kể cả bệnh bạch cầu mãn chuyển thể cấp tính), u lymphô ác tính.
L-asparaginase là thành phần chính trong Leunase, đây là một enzym bao gồm 4 tiểu phần, mỗi tiểu phần chứa 321 amino acid. Là một enzym phân huỷ protein được sản xuất từ chủng E.coli HAP, có tác dụng chống lại bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh u lympho ác tính.
Thuốc Leunase có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Leunase 10.000 KU
L – asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ escherichia coli và các vi khuẩn khác. Enzym này thủy phân asparagin là một acid amin thiết yếu trong huyết thanh, do đó làm mất đi một yếu tố cần thiết để tổng hợp protein của các tế bào lympho ác tính nhạy cảm.
Trong bệnh bạch cầu cấp, đặc biệt bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, tế bào ác tính phải phụ thuộc vào nguồn asparagin từ bên ngoài để tồn tại; còn các tế bào bình thường lại có thể tổng hợp được asparagin và do đó bị ảnh hưởng ít hơn khi thiếu asparagin do điều trị asparaginase. Tuy nhiên, gần đây người ta thấy có rất nhiều mô bình thường nhạy cảm với asparaginase và có thể gây ra nhiễm độc với nhiều mức độ khác nhau. Ngoài ra, các tế bào bạch cầu bệnh ở người có thể nhanh chóng kháng thuốc do xuất hiện các dòng có chứa asparaginase synthetase. Đây cũng là lý do người ta thường dùng thuốc dạng kết hợp với các hóa chất khác.
Chỉ định – Công dụng thuốc Leunase
Bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho.
U lympho ác tính, sarcom lympho.
Thuốc chủ yếu được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để tạo các đợt thuyên giảm ở trẻ em. L – asparaginase không nên dùng đơn độc trừ khi điều trị phối hợp không thích hợp. Không nên điều trị duy trì bằng thuốc này.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với L – asparaginase.
Viêm tụy nặng hoặc có tiền sử viêm tụy, viêm tụy xuất huyết cấp.
Liều dùng, cách dùng thuốc Leunase
Liều dùng
– Thông thường, truyền tĩnh mạch 50-200 KU/1 kg/1 ngày, điều trị mỗi ngày hay cách ngày.
– Liều này có thể điều chỉnh tùy theo tuổi tác và thể trạng lâm sàng.
Cách dùng
– Leunase inj. được hòa tan bằng 2-5 ml nước cất pha tiêm.
– Sau đó, pha loãng bằng 200-500 ml dịch truyền và sử dụng.
Tác dụng phụ của thuốc Leunase
Tác dụng phụ nghiêm trọng
– Sốc: triệu chứng sốc có thể xảy ra. Khi gặp bất cứ dấu hiệu nào như lơ mơ, co giật, hạ huyết áp, ớn lạnh, sốt, nôn mửa, phải ngưng thuốc ngay lập tức và xử trí thích hợp.
– Những rối loạn nghiêm trọng về đông máu (giảm fibrinogen, plasminogen, protein C, AT-III) như xuất huyết não, nhồi máu não, xuất huyết phổi có thể xảy ra.
– Viêm tuỵ cấp: do có thể xảy ra viêm tuỵ cấp, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có bất cứ triệu chứng nào như đau bụng, nôn mửa, tăng enzym tuỵ như amylase, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp.
– Tăng amoniac huyết: gây rối loạn khả năng ý thức. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
– Hôn mê: có thể xảy ra hôn mê, rối loạn ý thức, mất định hướng.
– Rối loạn tổ chức não: tử vong đã từng được nghi nhận vì có sự rối loạn tổ chức não ở diện rộng.
Tác dụng phụ khác
– Mẫn cảm: các phản ứng mẫn cảm như nổi ban.
– Huyết học: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Gan: rối loạn chức năng gan, gan ứ mỡ.
– Thận: protein niệu, thiểu niệu, nito huyết, phù.
– Tiêu hoá: biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
– Tâm thần: khó chịu, đau đầu, ngủ gà, lo lắng.
– Triệu chứng khác: sốt, đau mạch, gây bất thường trong sử dung nạp đường, tăng lipid huyết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.