Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Jemperli 500mg/10ml là thuốc gì?
Thuốc Jemperli 500mg/10ml (Dostarlimab) là một kháng thể đơn dòng kháng PD-1 được sử dụng trong điều trị ung thư nội mạc tử cung thiếu khả năng sửa chữa không phù hợp và các khối u rắn không có lựa chọn điều trị thay thế.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Dostarlimab.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch pha tiêm.
Quy cách: Hộp 01 lọ 10ml.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: GSK.
Thuốc Jemperli 500mg/10ml (Dostarlimab) có tác dụng gì?
Dược lực học
Dostarlimab là một liệu pháp miễn dịch tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng miễn dịch chống khối u nội sinh của cơ thể trong điều trị ung thư. Thuốc được sử dụng trong khoảng thời gian 30 phút bằng cách truyền tĩnh mạch ba đến sáu tuần một lần tùy thuộc vào chu kỳ.
Các tác nhân can thiệp vào con đường PD-1/PD-L1, bao gồm cả dostarlimab, loại bỏ một phản ứng ức chế hệ thống miễn dịch quan trọng và do đó có thể gây ra các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch có thể nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Những phản ứng này có thể xảy ra trong bất kỳ hệ thống cơ quan nào và có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị, và trong khi chúng thường biểu hiện nhất trong quá trình điều trị, chúng cũng có thể xuất hiện sau khi ngừng tác nhân gây bệnh. Bệnh nhân được điều trị bằng dostarlimab nên được theo dõi chặt chẽ để tìm bằng chứng về phản ứng qua trung gian miễn dịch tiềm ẩn và được đánh giá cũng như điều trị kịp thời nếu nghi ngờ có phản ứng qua trung gian miễn dịch.
Cơ chế hoạt động
Khoảng 13-30% trường hợp ung thư nội mạc tử cung tái phát liên quan đến sự mất ổn định của vi vệ tinh (MSI) hoặc sự thiếu hụt sửa chữa không phù hợp (dMMR). Các đột biến dẫn đến ung thư nội mạc tử cung dMMR chủ yếu là bản chất soma (~90%), mặc dù 5-10% các trường hợp liên quan đến đột biến dòng mầm.
Ung thư có đột biến dẫn đến dMMR có thể điều chỉnh tăng sự biểu hiện của thụ thể tử vong được lập trình-1 (PD-1) phối tử 1 và 2 (PD-L1 và -L2) – PD-1 được tìm thấy trên tế bào T và, khi được kích hoạt, ức chế sự tăng sinh của chúng và sản xuất các cytokine.6 Do đó, sự gắn kết của các phối tử này với PD-1 có chức năng như một điểm kiểm tra miễn dịch giúp điều hòa quá mức phản ứng miễn dịch chống khối u.
Dostarlimab là một kháng thể đơn dòng nhắm mục tiêu chống lại PD-1 – nó liên kết với thụ thể và ngăn chặn tương tác với PD-L1 và PD-L2, do đó cho phép đáp ứng miễn dịch chống khối u diễn ra không bị cản trở.
Công dụng thuốc Jemperli 500mg/10ml
Thuốc Jemperli 500mg/10ml (Dostarlimab) được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc thiếu khả năng sửa chữa không tương xứng (dMMR) đã tiến triển mặc dù đã được điều trị hoặc điều trị trước đó bằng chế độ hóa trị liệu có chứa bạch kim.
Jemperli 500mg/10ml cũng được chỉ định để điều trị các khối u rắn ở người lớn, được xác định bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận, đã tiến triển hoặc sau khi điều trị trước đó và ở những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị thay thế thỏa đáng. Chỉ định này được phê duyệt theo quy trình phê duyệt cấp tốc và việc tiếp tục phê duyệt chỉ định này có thể phụ thuộc vào việc xác minh và mô tả cũng như mô tả lợi ích lâm sàng trong các thử nghiệm xác nhận..
Liều dùng, cách dùng thuốc Jemperli 500mg/10ml
Các khối u thiếu sửa chữa không phù hợp (dMMR)
Được chỉ định cho người lớn bị ung thư nội mạc tử cung tái phát hoặc tiến triển do thiếu sửa chữa không phù hợp (dMMR) đã tiến triển hoặc sau chế độ điều trị có chứa bạch kim trước đó.
Cũng được chỉ định cho người lớn có khối u rắn tái phát hoặc tiến triển dMMR đã tiến triển hoặc sau điều trị trước đó và không có lựa chọn điều trị thỏa đáng.
Liều 1-4: 500 mg IV mỗi 3 tuần, SAU ĐÓ:
Liều 5 và sau đó (bắt đầu 3 tuần sau Liều 4): 1.000 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tác dụng phụ của thuốc Jemperli 500mg/10ml
Tác dụng phụ >10%
Tất cả các lớp
- Mệt mỏi (48%)
- Giảm bạch cầu (37%)
- Hạ albumin máu (30%)
- Buồn nôn (30%)
- Tăng creatinine (27%)
- Hạ natri máu (26%)
- Tiêu chảy (26%)
- Tăng phosphatase kiềm (25%)
- Thiếu máu (24%)
- Giảm bạch cầu (21%)
- Táo bón (20%)
- Nôn (18%)
- Tăng AST (16%)
- Tăng canxi máu (15%)
- Tăng ALT (15%)
- Hạ kali máu (15%)
- Giảm thèm ăn (14%)
- Ho (14%)
- Ngứa (14%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (13%)
- Đau cơ (12%)
- Lớp 3 hoặc 4
- Thiếu máu (13%)
Tác dụng phụ 1-10%
Tất cả các lớp
- Nhiễm trùng huyết (2,9%)
- Tổn thương thận cấp (2,9%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (2,9%)
- Đau bụng (2,9%)
- Sốt (2,9%)
- Lớp 3 hoặc 4
- Giảm bạch cầu (9%)
- Hạ natri máu (4,8%)
- Tăng ALT (2,9%)
- Giảm bạch cầu (2,9%)
- Hạ albumin máu (2,9%)
- Tăng phosphatase kiềm (2,9%)
- Tăng creatinine (2,9%)
- Tăng canxi máu (1,9%)
- Hạ kali máu (1,9%)
- Tăng AST (1,9%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (1,9%)
- Tiêu chảy (1,9%)
- Ngứa (1%)
- Mệt mỏi (1%)
Tác dụng phụ <1%
- Táo bón (0,9%)
Thuốc Jemperli 500mg/10ml giá bao nhiêu? Giá thuốc Jemperli 500mg/10ml
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Jemperli 500mg/10ml mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.