Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Inlyta 5mg là thuốc gì?
Thuốc Inlyta 5mg (axitinib) được phát triển bởi Pfizer để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ARCC) và ung thư biểu mô tế bào gan. Loại thuốc này đã được nghiên cứu như một liệu pháp liều duy nhất, cũng như kết hợp với hóa trị liệu.
Pfizer đã đệ trình một ứng dụng thuốc mới để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn cuối dựa trên thử nghiệm AXIS 1032 Giai đoạn III.
Thuốc đã được FDA chấp nhận để xem xét vào tháng 6 năm 2011. Pfizer đã được FDA chấp thuận cho Inlyta vào tháng 1 năm 2012 để điều trị ARCC.
Thuốc cũng đã được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu chấp nhận để xem xét vào tháng 6 năm 2011. Việc xem xét dựa trên thử nghiệm Giai đoạn III có tên AXIS 1032. Pfizer đã nhận được phê duyệt cấp phép lưu hành cho Inlyta từ Cơ quan Y tế Châu Âu (EMA) vào tháng 5 năm 2012 cho loại thuốc này của bệnh nhân bị ARCC.
Thuốc cũng đã nhận được sự chấp thuận tiếp thị để điều trị ARCC ở Úc và Vương quốc Anh vào năm 2012. Nó cũng được chấp thuận ở Thụy Sĩ, Nhật Bản, Canada và Hàn Quốc.
Pfizer đã ký một thỏa thuận với SFJ Pharma về việc đồng phát triển Inlyta (axitinib) ở Châu Á.
Thông tin thuốc
Thành phần, hàm lượng: Axitinib 5mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 56 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Pfizer.
Thuốc Inlyta 5mg (Axitinib) có tác dụng gì?
Thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR), một protein tín hiệu, chịu trách nhiệm cho sự hình thành và tiến triển của các khối u khác nhau. VEGFR-1 đóng vai trò chính trong sự phát triển của các mạch máu mới từ các mạch máu cũ (sự hình thành mạch) và sự phát triển của khối u.
VEGFR-2 đóng một vai trò quan trọng trong sự tăng sinh, di cư và sống sót của tế bào nội mô và sự hình thành mạch. VEGFR-3 tham gia vào quá trình hình thành các mạch bạch huyết mới từ các mạch bạch huyết đã có sẵn (sự hình thành bạch huyết).
Axitinib có khả năng ức chế chọn lọc VEGFR-1, 2 và 3. Nó liên kết với các thụ thể của VEGF và ức chế nó, do đó ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mới.
Công dụng – Chỉ định thuốc Inlyta 5mg
Inlyta 5mg chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển sau khi thất bại một liệu pháp điều trị trước đó.
Liều dùng, cách dùng thuốc Inlyta 5mg
Ung thư biểu mô tế bào thận
Đơn trị liệu
- Được chỉ định cho ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển ở những bệnh nhân đã thất bại 1 lần điều trị toàn thân trước đó
- 5 mg PO BID ban đầu
Điều trị kết hợp với avelumab
Được chỉ định kết hợp với avelumab để điều trị đầu tiên cho RCC tiên tiến
- Axitinib 5 mg PO BID, cộng với
- Avelumab 800 mg IV mỗi 2 tuần
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
- Trong quá trình điều trị phối hợp với avelumab, hãy cân nhắc tăng liều axitinib trên 5 mg/liều trong khoảng thời gian 2 tuần hoặc lâu hơn
- Tham khảo thông tin kê đơn của avelumab để biết thông tin về liều lượng
Điều trị kết hợp với pembrolizumab
Được chỉ định kết hợp với pembrolizumab để điều trị đầu tiên cho RCC tiên tiến
- Axitinib 5 mg PO BID, cộng với
- Pembrolizumab 200 mg IV mỗi 3 tuần hoặc 400 mg IV mỗi 6 tuần
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
- Trong quá trình điều trị phối hợp với pembrolizumab, cân nhắc tăng liều axitinib trên 5 mg/liều trong khoảng thời gian 6 tuần hoặc lâu hơn
- Tham khảo thông tin kê đơn của pembrolizumab để biết thông tin về liều lượng
Tác dụng phụ của thuốc Inlyta 5mg
Tác dụng phụ >10%
- Tiêu chảy (55%)
- Tăng huyết áp (40%)
- Mệt mỏi (39%)
- Giảm thèm ăn (34%)
- Buồn nôn (32%)
- Chứng khó phát âm (31%)
- Hội chứng rối loạn cảm giác đỏ lòng bàn tay-bàn chân (27%)
- Cân nặng giảm (25%)
- Nôn (24%)
- Suy nhược (21%)
- Táo bón (20%)
- Suy giáp (19%)
- Ho (15%)
- Viêm niêm mạc (15%)
- Đau khớp (15%)
- Viêm miệng (15%)
- Khó thở (15%)
- Đau bụng (14%)
- Nhức đầu (14%)
- Đau đầu chi (13%)
- Phát ban (13%)
- Protein niệu (11%)
- Rối loạn vị giác (11%)
Tác dụng phụ 1-10%
- Da khô (10%)
- Rối loạn tiêu hóa (10%)
- Chóng mặt (9%)
- Đau bụng trên (8%)
- Đau cơ (7%)
- Ngứa (7%)
- Mất nước (6%)
- Chảy máu cam (6%)
- Tăng canxi máu (6%)
- Thiếu máu (4%)
- Rụng tóc (4%)
- Bệnh trĩ (4%)
- Tiểu máu (3%)
- Ù tai (3%)
- Tăng lipase (3%)
- Chứng mất ngủ (3%)
- Thuyên tắc phổi (2%)
- Xuất huyết trực tràng (2%)
- Ho ra máu (2%)
- Ban đỏ (2%)
- DVT (1%)
- Tắc/huyết khối tĩnh mạch võng mạc (1%)
- Đa hồng cầu (1%)
- TIA (1%)
Tác dụng phụ <1%
- Hội chứng bệnh não chất trắng phía sau có hồi phục
Báo cáo sau khi đưa ra thị trường
- Rối loạn mạch máu: Phình động mạch (bao gồm cả động mạch chủ), bóc tách và vỡ
Thuốc Inlyta 5mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Inlyta 5mg
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Inlyta 5mg mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.