Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Imfinzi 50mg/ml (Durvalumab) là thuốc gì?
Thuốc Imfinzi 50mg/ml (Durvalumab) là một kháng thể đơn dòng chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô đường niệu và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển cục bộ, không thể cắt bỏ.
Durvalumab là một kháng thể đơn dòng globulin miễn dịch G1 kappa (IgG1κ) ở người và là một chất ức chế điểm kiểm tra miễn dịch mới để điều trị ung thư. Được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp trong nuôi cấy huyền phù tế bào Hamster Ovary (CHO) của Trung Quốc, durvalumab là một phối tử tử lập trình 1 ( PD-L1) ngăn chặn kháng thể hoạt động để thúc đẩy các phản ứng miễn dịch bình thường tấn công các tế bào khối u.
Durvalumab được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Imfinzi, có sẵn để tiêm vào tĩnh mạch. Nó đã được FDA cấp tốc phê duyệt vào tháng 5 năm 2017. ung thư phổi tế bào nhỏ (NSCLC), chỉ khi PD-L1 được biểu hiện ở ≥ 1% tế bào khối u và không có sự tiến triển của bệnh có thể quan sát được sau khi điều trị hóa chất dựa trên bạch kim. FDA để sử dụng kết hợp với etoposide và carboplatin hoặc cisplatin trong điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn rộng (ES-SCLC).
Thông tin thuốc
Thành phần: Durvalumab 500mg/10ml.
Dạng bào chế: Dung dịch để pha tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách: Hộp 1 lọ x 10ml.
Nhà sản xuất: Astrazeneca.
Thuốc Imfinzi 50mg/ml có tác dụng gì?
Bởi vì các tế bào ung thư biểu hiện kháng nguyên được các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) nhận biết và tiếp nhận, các phản ứng miễn dịch sẽ hình thành và kích hoạt các tế bào T gây độc tế bào, đồng thời cho phép chúng di chuyển đến vị trí của khối u để tiêu diệt các tế bào ung thư. Tuy nhiên, các khối u thường né tránh các đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào T để tăng cường khả năng sống sót của chúng.
Chất trung gian gây viêm, chẳng hạn như IFN-gamma, gây ra sự biểu hiện của phối tử chết tế bào được lập trình-1 (PD-L1), là một protein xuyên màng loại 1 được biểu hiện trên các tế bào khối u và các tế bào miễn dịch liên quan đến khối u trong vi môi trường khối u. PD-L1 hoạt động như một điểm kiểm tra miễn dịch để điều chỉnh các phản ứng miễn dịch. PD-L1 là phối tử với PD-1, là thụ thể bề mặt tế bào được biểu hiện trên tế bào T được hoạt hóa ở các mô ngoại vi sau khi tiếp xúc với kháng nguyên. -phản ứng miễn dịch qua trung gian. PD-L1 cũng tương tác với CD-80, là một thụ thể được biểu hiện bằng tế bào T và được điều chỉnh sớm sau khi tế bào T. hoạt hóa.
Sự biểu hiện của PD-L1 là một phản ứng miễn dịch thích ứng của các tế bào khối u, dẫn đến sự biểu hiện quá mức của phân tử trong một số bệnh ung thư. PD-L1 tương tác với PD-1 và CD80, dẫn đến sự kích hoạt tế bào T gây độc tế bào bị chặn, tế bào T tăng sinh và sản xuất cytokine. Bằng cách liên kết với PD-L1 và ngăn chặn sự liên kết của nó với PD-1 và CD80, durvalumab kích hoạt các phản ứng miễn dịch qua trung gian của các tế bào T gây độc tế bào tấn công các tế bào khối u. Durvalumab hiển thị có chọn lọc và ái lực cao đối với PD-L1 nhưng không phải PD-L2, là một phối tử điều hòa được biểu hiện trong các tế bào khối u ở mức độ thấp hơn và liên quan đến việc điều chỉnh quá trình viêm và biệt hóa của tế bào T.
Chỉ định – Công dụng thuốc Imfinzi 50mg/ml
Thuốc Imfinzi 50mg/ml được chỉ định cho việc điều trị người lớn với những bệnh chứng sau:
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III không thể cắt bỏ (NSCLC) ở những người mà bệnh không tiến triển sau khi hóa trị và xạ trị dựa trên bạch kim đồng thời.
– Ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn rộng (ES-SCLC) kết hợp với etoposide và carboplatin hoặc cisplatin như liệu pháp đầu tay.
– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển cục bộ, không thể cắt bỏ (NSCLC) dưới dạng đơn trị liệu ở những bệnh nhân biểu hiện PD-L1 trên ≥ 1% tế bào khối u và bệnh không tiến triển sau liệu pháp hóa trị dựa trên bạch kim.
– Ung thư đường mật tiến triển tại chỗ hoặc di căn (BTC) kết hợp với gemcitabine và cisplatin.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Imfinzi 50mg/ml
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho chỉ định NSCLC
Liều khuyến cáo của IMFINZI là 10 mg/kg, truyền tĩnh mạch 60 phút mỗi 2 tuần cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc xuất hiện độc tính phản ứng ngoại ý không thể chấp nhận hoặc tối đa 12 tháng.
Điều chỉnh liều khi gặp phản ứng ngoại ý
Không khuyến cáo giảm liều. Có thể ngưng tạm thời hoặc vĩnh viễn thuốc IMFINZI để kiểm soát phản ứng ngoại ý như trình bày trong Bảng 2.
– xem Bảng 2.
Trên các nhóm dân số đặc biệt
Bệnh nhân nhi
Tính an toàn và hiệu quả của IMFINZI ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.
Bệnh nhân cao tuổi
Không yêu cầu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi (≥65 tuổi). Rất ít dữ liệu trên bệnh nhân ≥ 75 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều IMFINZI ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Rất ít dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng để có kết luận về sử dụng thuốc trên nhóm dân số này.
Bệnh nhân suy gan
Rất ít dữ liệu trên bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Do sự thanh thải của Durvalumab ít liên quan tới quá trình qua gan nên không khuyến cáo điều chỉnh liều IMFINZI trên bệnh nhân suy gan vì không dự kiến có sự khác biệt về tiếp xúc với thuốc.
Chuẩn bị và Cách dùng
Chuẩn bị dung dịch
• Kiểm tra bằng mắt sản phẩm thuốc để phát hiện các tiểu phân và sự thay đổi màu dung dịch trước khi dùng bất cứ dung dịch và lọ thuốc cho phép. Vứt bỏ lọ thuốc nếu phát hiện dung dịch vẫn đục, đổi màu hoặc có thể nhìn thấy các tiểu phân lạ.
• Không được lắc lọ thuốc.
• Rút thể tích thuốc cần thiết ra khỏi lọ IMFINZI và bơm vào túi tiêm tĩnh mạch chứa dung dịch tiêm Natri clorid 0,9% hoặc dung dịch tiêm Dextrose 5%. Trộn dung dịch pha loãng bằng cách đảo ngược nhẹ nhàng. Không lắc dung dịch. Nồng độ cuối cùng của dung dịch pha loãng phải từ 1 mg/mL đến 15 mg/mL.
• Loại bỏ phần dung dịch chưa sử dụng còn thừa hoặc lọ IMFINZI rỗng.
Bảo quản dung dịch truyền
• IMFINZI không chứa chất bảo quản.
• Tiêm truyền dung dịch ngay lập tức sau khi chuẩn bị. Nếu dung dịch truyền không dùng ngay và cần phải được lưu trữ, tổng thời gian từ đâm kim vào lọ cho đến khi bắt đầu dùng thuốc không được vượt quá 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh ở 2°C đến 8°C hoặc 4 giờ ở nhiệt độ phòng cho đến 25°C.
• Không được đông lạnh.
• Không được lắc dung dịch.
Cách dùng
• Tiêm truyền dung dịch qua đường tĩnh mạch trên 60 phút qua đường truyền tĩnh mạch với bộ lọc vô trùng, ít bám dính protein có kích thước lỗ lọc 0,2 hoặc 0,22 micron.
• Không được truyền với các thuốc khác dùng chung bộ dây truyền.
Tác dụng phụ của thuốc Imfinzi 50mg/ml
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc Imfinzi 50mg/ml bao gồm:
- Sự mệt mỏi,
- Sốt,
- Ớn lạnh,
- Viêm họng,
- Đau cơ và xương,
- Táo bón,
- Giảm sự thèm ăn,
- Phát ban,
- Buồn nôn,
- Sưng tấy,
- Đi tiểu đau,
- Đi tiểu thường xuyên,
- Đau bụng,
- Máu trong phân,
- Bệnh tiêu chảy,
- Đau đầu,
- Sự hoang mang,
- Khó thở,
- Yếu đuối
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc điều đó không biến mất.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể có của Imfinzi. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thuốc Imfinzi 50mg/ml giá bao nhiêu?
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Imfinzi 50mg/ml mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.