Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Imalieva 400 là thuốc gì?
Thuốc Imalieva 400 (Imatinib) là một loại thuốc uống được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính. Nó được phân loại như một chất ức chế kinase.
Các chất ức chế kinase bao gồm dasatinib, erlotinib, gefitinib, nilotinib, pazopanib, sunitinib và vandetanib.
Thuốc ức chế kinase ngăn khối u phát triển bằng cách giảm hoạt động của các protein kiểm soát sự phân chia, tăng trưởng và tồn tại của tế bào. Những protein này thường hiện diện với số lượng lớn hơn hoặc hoạt động tích cực hơn trong các tế bào ung thư. Bằng cách giảm hoạt động của các protein này, sự phát triển và tồn tại của các tế bào ung thư bị giảm. FDA đã phê duyệt imatinib vào tháng 4 năm 2003.
Thông tin thuốc
Thành phần: Imatinib 400mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Allieva Pharma – Ấn Độ.
Thuốc Imalieva 400 (Imatinib) có tác dụng gì?
Imatinib mesylate là một chất ức chế protein-tyrosine kinase ức chế Bcr-Abl tyrosine kinase, một loại tyrosine kinase bất thường được tạo ra bởi bất thường nhiễm sắc thể Philadelphia trong bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Imatinib ức chế sự tăng sinh và gây ra quá trình apoptosis ở các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu tươi từ bệnh bạch cầu dòng tuỷ mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia. Imatinib cũng ức chế các tyrosine kinase thụ thể đối với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGF) và yếu tố tế bào gốc (SCF) – được gọi là c-kit.
Công dụng thuốc Imalieva 400
Imalieva 400 được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn CML ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán.
– Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn trong cơ nguyên bào ở người lớn và trẻ em trong giai đoạn cấp tính hoặc mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị Interferon-Alpha.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính được sử dụng hóa hiệu pháp.
– Điều trị người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
– Điều trị người lớn bị bệnh loạn sản tủy, tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
– Điều trị người lớn bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit.
– Điều trị người lớn bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan(CEL).
– Điều trị người lớn bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
– Điều trị bổ trợ cho bệnh người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST.
– Điều trị bệnh nhân người lớn bị u sarcom xơ da (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Imalieva 400
Liều dùng
– Trong trường hợp CML:
- Liều thông thường người lớn: 400mg – 600mg mỗi ngày. Tối đa 800mg mỗi ngày.
- Liều phụ thuộc vào giai đoạn bệnh CML.
- Đối với Ph-positive, liều thông thường là 600 mg mỗi ngày.
- Đối với trẻ em được điều trị bằng CML và Ph-positive ALL, liều lượng phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ.
– Đối với MDS / MPD: liều khởi đầu là 400 mg.
– Đối với ASM và HES / CEL, liều khởi đầu thông thường là 400 mg. Đối với một số bệnh nhân, liều khởi đầu có thể là 100 mg.
– Đối với GIST, liều thông thường là 400 mg hoặc 600 mg mỗi ngày.
– Đối với DFSP, liều khởi đầu là 800 mg mỗi ngày.
Cách dùng
– Liều 400mg nên dùng 1 viên Imalieva 400 hàm lượng 400mg, một lần.
– Liều 600mg nên dùng như sau: 6 viên hàm lượng 100mg, hoặc một viên Imanix hàm lượng 400mg cộng với nửa viên Imalieva 400 hàm lượng 400mg.
Tác dụng phụ của thuốc Imalieva 400
- Giữ nước và phù nề
- Độc tính về huyết học
- Suy tim sung huyết và rối loạn chức năng tâm thất trái
- Nhiễm độc gan
- Xuất huyết
- Rối loạn tiêu hóa
- Độc tính trên tim tăng bạch cầu ái toan
- Độc tính cho da liễu
- Suy giáp
- Chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên
- Hội chứng ly giải khối u
- Suy giảm liên quan đến lái xe và sử dụng máy móc
- Độc tính trên thận
Một số thông tin khác về thuốc Imatinib
1. Imatinib có phải là thuốc hóa trị không?
Imatinib không phải là thuốc hóa trị truyền thống. Thay vào đó, đó là một phương pháp điều trị có mục tiêu. Điều này có nghĩa là nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các mục tiêu cụ thể bên trong tế bào ung thư.
Mặt khác, hóa trị ảnh hưởng đến tất cả các tế bào đang phát triển nhanh trong cơ thể bạn. Nó không chỉ nhắm mục tiêu vào các tế bào ung thư. Vì vậy, hóa trị ảnh hưởng đến nhiều tế bào trong cơ thể bạn hơn các liệu pháp nhắm mục tiêu.
So với các phương pháp điều trị nhắm mục tiêu, hóa trị có thể khiến cơ thể bạn dễ bị nhiễm trùng hơn. Nó cũng có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
Đối với một số mục đích sử dụng nhất định, bác sĩ có thể kê toa imatinib cùng với hóa trị.
2. Imatinib có điều trị CLL, AML hoặc GIST không?
Bác sĩ của bạn có thể kê toa imatinib ngoài nhãn cho những tình trạng này. Sử dụng ngoài nhãn là khi thuốc được sử dụng cho mục đích khác với mục đích sử dụng đã được phê duyệt.
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) là một loại ung thư ảnh hưởng đến các tế bào bạch cầu trong tủy xương của bạn. Đây là một loại ung thư phát triển chậm và các triệu chứng của nó có thể không xuất hiện trong một thời gian. Đối với CLL, bác sĩ có thể kê toa imatinib cùng với các phương pháp điều trị khác.
Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) là loại bệnh bạch cầu phổ biến thứ hai ảnh hưởng đến người lớn. (Bệnh bạch cầu là bệnh ung thư máu hoặc tủy xương.) AML là một loại ung thư phát triển nhanh và hung hãn.
Trong một số trường hợp AML nhất định, bác sĩ có thể đề nghị điều trị bằng imatinib.
Các khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) là những khối u trong đường tiêu hóa của bạn. Bác sĩ có thể đề nghị điều trị bằng imatinib vì nó chặn các tín hiệu cho phép những khối u này phát triển. Điều quan trọng cần lưu ý là phiên bản thương hiệu của imatinib, được gọi là Gleevec, đã được phê duyệt để điều trị GIST. Nhưng GIST không phải là cách sử dụng được phê duyệt cho phiên bản chung của imatinib.
Nếu bạn muốn biết thêm về cách sử dụng imatinib cho bất kỳ tình trạng nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.
3. Imatinib có được sử dụng cho bệnh ung thư vú hoặc khối u ác tính không?
Imatinib không được chấp thuận để điều trị ung thư vú hoặc khối u ác tính (một loại ung thư da).
Một nghiên cứu năm 2018 cho thấy loại thuốc này có hiệu quả hạn chế trong điều trị ung thư vú. Nếu bạn có thắc mắc về việc sử dụng imatinib cho bệnh ung thư vú, hãy nói chuyện với bác sĩ. Họ có thể cho bạn biết thêm về các loại thuốc được phê duyệt cho bệnh ung thư vú.
Các bác sĩ có thể khuyên bạn nên sử dụng imatinib off-label cho khối u ác tính. (Sử dụng ngoài nhãn là khi một loại thuốc được sử dụng cho mục đích khác với mục đích sử dụng đã được phê duyệt.) Một nghiên cứu năm 2019 cho thấy loại thuốc này có thể có hiệu quả đối với một dạng u ác tính ác tính.
Hãy nhớ rằng imatinib được phê duyệt để điều trị protuberans dermatofibrosarcoma, một loại ung thư da hiếm gặp. Xem phần “Viên uống imatinib dùng để làm gì?” phần bên dưới để biết thêm thông tin về điều này. Và hãy hỏi bác sĩ nếu bạn muốn biết thêm về cách sử dụng imatinib để điều trị khối u ác tính.
4. Imatinib so sánh với ponatinib như thế nào?
Ponatinib là thành phần hoạt chất của thuốc biệt dược Iclusig. Imatinib là một thành phần hoạt chất và là phiên bản gốc của thuốc chính hiệu Gleevec. Ponatinib không có sẵn dưới dạng thuốc gốc.
Cả imatinib và ponatinib đều thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế tyrosine kinase. Chúng hoạt động theo những cách tương tự để điều trị một số loại bệnh bạch cầu (ung thư tế bào máu).
Những loại thuốc này có một số cách sử dụng, tác dụng phụ, tương tác và cảnh báo tương tự nhau. Nhưng họ cũng có một số khác biệt.
Để tìm hiểu thêm về cách so sánh hai loại thuốc này, hãy hỏi bác sĩ để biết thêm thông tin. Họ có thể cho bạn biết điều gì sẽ tốt hơn cho bạn.
Thuốc Imalieva 400 giá bao nhiêu? Giá thuốc Imalieva 400
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Imalieva 400 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.