Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Geotonik của Úc là thuốc gì?
Thuốc Geotonil của Úc là một phối hợp đa thành phần các yếu tố cần thiết cho sự chuyển hoá của cơ thể như: Nhân sâm, rutin, vitamin và các khoáng chất. Tất cả các thành phần này đều có tác động ở lượng nhỏ và hiệp đồng với nhau bất kể cơ thể đang khoẻ mạnh hay đang mắc bệnh.
Thông tin thuốc Geotonik
Thành phần: Rutin 20mg; Vitamin B12 6mcg; Thiamin nitrat 2mg; Sắt (dưới dạng Sắt fumarate) 18mg; Vitamin E 30,2mg; Bột (rễ) Ginseng 40mg; Vitamin C 60 mg; Kali (dưới dạng Kali sulfat) 8mg; Đồng 2mg; Mangan 1mg; Vitamin B2 2mg; Calci 91,15mg; Nicotinamid 20mg; Pyrid
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang mềm, uống.
Quy cách: Hôp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Lipa Pharmaceuticals Ltd. – Australia.
Thuốc Geotonik có tác dụng gì?
Geotonik giúp cơ thể duy trì sự cân bằng của các yếu tố cần thiết.
– Vitamin A (Retinol palmitat): Vitamin A là một loại vitamin quan trọng đối với chức năng võng mạc, được sử dụng trong lâm sàng để điều chỉnh sự thiếu hụt vitamin A. Đây là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
– Vitamin B1 (Thiamin nitrat): Để điều trị các trạng thái thiếu hụt thiamine và niacin, rối loạn tâm thần do rượu của Korsakoff, hội chứng Wernicke-Korsakoff, mê sảng và viêm dây thần kinh ngoại biên.
– Vitamin B2 (Riboflavin): Được biến đổi thành các Co-enzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophane thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
– Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin): Có tác dụng trong tạo máu. Trong cơ thể biến đổi thành các coenzyme rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương.
– Calci pantothenat: Đóng vai trò coenzyme trong chuyển hoá carbonhydrate, lipid, protein.
– Vitamine E (d-alpha tocopherol): Vitamin E có tác dụng ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm độc hại (peroxyd), tham gia phản ứng với các gốc tự do.
– Calci: Có vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, ion Ca++ có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học.
– Sắt: Cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrom C.
– Mangan: Hoạt động như một coenzym để hỗ trợ hoạt động trao đổi chất trong cơ thể con người, tham gia vào sự hình thành các mô liên kết, sự hấp thu canxi, chức năng của tuyến giáp và hormone sinh dục, điều tiết lượng đường trong máu, chuyển hóa chất béo và carbohydrat.
– Kẽm: Cần thiết cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra kẽm còn có vai trò trong phân chia tế bào, cần thiết cho sự phát triển bình thường của tóc, da, móng tay.
– Kali: Cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể, hình thành cơ, dẫn truyền xung thần kinh, hoạt động của tim.
– Đồng: Giúp cơ thể hấp thu sắt, giúp cơ thể hấp thu vitamin C để tạo collagen, giúp sắt tạo thành hemoglobin để vận chuyển oxy trong máu. Đồng còn tác dụng lên màu da và hệ thần kinh.
– Nicotinamid: Thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
– Rutin: Rutin là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng sự bền vững của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
– Bột rễ nhân sâm: Thành phần chính là các ginsenosid, có tác dụng tăng mức độ hoạt động tổng quát của tế bào, thể hiện qua sự gia tăng rõ rệt khả năng thể chất và trí tuệ. Trong các thí nghiệm trên động vật, ginsenosid làm giảm nồng độ acid lactic trong cơ tích tụ qua quá trình vận động. Có thể quan sát đươc sự gia tăng thành phần dopamin và noradrenalin và giảm serotonin trong thân não. Từ xa xưa, nhân sâm đã được mọi người coi như một loại thần dược quý hiếm, được sử dụng để tăng cường sinh lực, bồi bổ sức khỏe, phòng chống bệnh tật, kéo dài tuổi thọ,…
Công dụng thuốc Geotonik
Bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn.
Là thuốc bổ và giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách sử dụng thuốc Geotonik
Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên nang mềm/ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Geotonik
– Đã có một số báo cáo về tác dụng không mong muốn của một vài vitamin nhưng với liều cao hơn nhiều lần so với liều dùng ở dạng kết hợp trong công thức viên nang mềm Geotonik.
– Rối loạn tiêu hóa, một số phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở mức độ thấp. Các tác dụng không mong muốn này sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
– Có thể gặp đa kinh hoặc kinh nguyệt khi dùng viên nang mềm Geotonik. Nếu tình trạng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Thuốc Geotonik giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.