Tên thuốc: Evermil5.
Thành phần, hàm lượng: Everolimus 5mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 01 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Glenmark – Ấn Độ.
EVERMIL 5
(Everolimus)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Evermil 5 (Everolimus) là thuốc gì?
Thuốc Evermil 5 (Everolimus) là mục tiêu của chất ức chế kinase rapamycin (mTOR) ở động vật có vú được sử dụng để điều trị các loại khối u ác tính khác nhau.
Everolimus là một dẫn xuất của Rapamycin (sirolimus), và hoạt động tương tự như Rapamycin như một chất ức chế mTOR (mục tiêu của rapamycin ở động vật có vú). Nó hiện đang được sử dụng như một chất ức chế miễn dịch để ngăn chặn việc từ chối cấy ghép nội tạng. Tương tự như các chất ức chế mTOR khác, tác dụng của Everolimus chỉ trên protein mTORC1 chứ không phải trên protein mTORC2.
Tác dụng của thuốc Evermil 5? Cơ chế tác dụng của Everolimus
Everolimus là một chất ức chế mTOR liên kết với ái lực cao với protein liên kết FK506-12 (FKBP-12), do đó tạo thành một phức hợp thuốc ức chế sự hoạt hóa của mTOR. Sự ức chế này làm giảm hoạt động của các tác nhân tác động ở hạ nguồn, dẫn đến sự tắc nghẽn trong quá trình tiến triển của các tế bào từ pha G1 sang pha S, và sau đó gây ra quá trình ngừng phát triển tế bào và quá trình chết rụng.
Everolimus cũng ức chế sự biểu hiện của yếu tố cảm ứng thiếu oxy, dẫn đến giảm sự biểu hiện của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu. Kết quả của sự ức chế everolimus của mTOR là làm giảm sự tăng sinh tế bào, hình thành mạch và hấp thu glucose.
Chỉ định – Công dụng của thuốc Evermil 5
Thuốc Evermil 5 được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Điều trị ung thư thận.
– Điều trị NET (kiểm soát sự phát triển của khối u nằm trong dạ dày, ruột, phổi hoặc tuyến tụy).
– Điều trị SEGA (khối u não).
– Điều trị TSC bằng angiomyolipoma của thận.
– Điều trị TSC bằng co giật.
– Điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormon, HER2 âm tính.
Chống chỉ định
Thuốc Evermil 5 (Everolimus) chỉ được dùng khi có đơn của bác sỹ.
Thuốc Evermil 5 không được sử dụng với:
– Trẻ em hoặc thanh thiếu niên để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hoóc môn, ung thư vú tiến triển âm tính HER2, khối u thần kinh tiến triển hoặc ung thư thận tiến triển.
– Trẻ em dưới 1 tuổi để điều trị SEGA liên quan đến TSC.
Liều dùng, cách dùng thuốc Evermil 5
Liều dùng của thuốc Evermil sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên nhãn. Thông tin sau đây chỉ bao gồm các liều lượng trung bình của thuốc này. Nếu liều của bạn khác, đừng thay đổi nó trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Lượng thuốc bạn dùng tùy thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc phụ thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.
Đối với dạng bào chế uống (viên nén):
Đối với ung thư vú giai đoạn muộn
Người lớn — 10 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Đối với các khối u thần kinh nội tiết tiên tiến
Người lớn — 10 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Đối với u mạch
Người lớn — 10 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Đối với khối u não (SEGA)
Người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên — Liều lượng dựa trên kích thước cơ thể và phải do bác sĩ của bạn xác định. Liều bắt đầu là 4,5 miligam (mg) trên mét vuông (m (2)) kích thước cơ thể mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em dưới 1 tuổi — Không khuyến khích sử dụng.
Đối với bệnh ung thư thận
Người lớn — 10 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Đối với thải ghép thận
Người lớn — Lúc đầu, 0,75 miligam (mg) 2 lần mỗi ngày, uống cách nhau khoảng 12 giờ. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Đối với thải ghép gan
Người lớn — Lúc đầu, 1 miligam (mg) 2 lần mỗi ngày, uống cách nhau khoảng 12 giờ. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em — Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Evermil 5
Tác dụng phụ > 10%
- Viêm miệng (44%)
- Táo bón (38%)
- Nhiễm trùng (37%)
- Suy nhược (33%)
- Mệt mỏi (31%)
- Ho (30%)
- Tiêu chảy (30%)
- Phát ban (29%)
- Thiếu máu (26%)
- Buồn nôn (26%)
- Chán ăn (25%)
- Phù, ngoại vi (25-45%)
- Khó thở (24%)
- Pyrexia (20%)
- Nôn (20%)
- Nhức đầu (19%)
- Chảy máu cam (18%)
- Giảm tế bào lympho, độ 3 (16%)
- Tăng glucose, độ 3 (15%)
- Viêm phổi (14%)
- Ngứa (14%)
- Da khô (13%)
- Hgb giảm, lớp 3 (12%)
- Kinh nguyệt không đều (11%)
Tác dụng phụ (1-10%)
- Chứng khó tiêu (10%)
- Tăng huyết áp (4%)
- Xuất huyết (3%)
- Nhịp tim nhanh (3%)
- CHF (1%)
Tác dụng phụ ghi nhận sau:
- Phù mạch;
- Viêm tụy;
- Sỏi mật;
- Viêm túi mật;
- Các sự kiện huyết khối động mạch;
- Phù bạch huyết;
- Loạn dưỡng giao cảm phản xạ;
- Thuyên tắc phổi;
- Vô sinh nam với thuốc ức chế mTOR (bao gồm everolimus);
- Viêm lợi;
- U nang buồng trứng;
- U mạch thận với phức hợp xơ cứng củ;
- Suy tim với một số trường hợp được báo cáo với tăng áp động mạch phổi (bao gồm tăng áp động mạch phổi) như một biến cố thứ phát;
- Huyết áp thấp;
- Huyết khối tĩnh mạch sâu;
- Suy giáp;
- Thoát vị bụng;
- Cổ trướng;
- Viêm dạ dày;
- Hẹp ống mật;
- Vi-rút cự bào;
- Tăng creatinin máu;
- Tiểu đêm;
- Viêm xương khớp;
- Hạ kali máu;
- Hạ huyết áp;
- Viêm tĩnh mạch;
- Echymosis;
- Nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng;
- Bệnh vi mạch huyết khối;
- Nhạy cảm bức xạ và thu hồi bức xạ.
Thuốc Evermil 5 giá bao nhiêu? Giá thuốc Evermil 5
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Evermil 5 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Evermil 5: Thuốc Afinitor 5.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.