Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Eprex 2000U, 4000U là thuốc gì?
Thuốc Eprex 2000U, 4000U chứa thành phần erythropoietin (Epoetin alfa). Erythropoietin là một dạng tái tổ hợp của erythropoietin người được sử dụng để tăng sự biệt hóa của tế bào tiền thân thành tế bào hồng cầu trong điều trị thiếu máu.
Erythropoietin (EPO) là một yếu tố tăng trưởng được sản xuất trong thận để kích thích sản xuất các tế bào hồng cầu. Nó hoạt động bằng cách thúc đẩy sự phân chia và biệt hóa của các tiền nhân tạo hồng cầu trong tủy xương.
Epoetin alfa (Epoge) được phát triển bởi Amgen Inc. vào năm 1983 như là rhEPO đầu tiên được thương mại hóa ở Hoa Kỳ, tiếp theo là các công thức alfa và beta khác. Epoetin alfa là một glycoprotein kích thích tạo hồng cầu 165 axit amin được sản xuất trong quá trình nuôi cấy tế bào bằng công nghệ DNA tái tổ hợp và được sử dụng để điều trị bệnh nhân thiếu máu liên quan đến các tình trạng lâm sàng khác nhau, chẳng hạn như suy thận mãn tính, điều trị bằng thuốc kháng vi-rút, hóa trị liệu hoặc nguy cơ cao mất máu chu phẫu do các thủ tục phẫu thuật. Nó có trọng lượng phân tử khoảng 30.400 dalton và được sản xuất bởi các tế bào động vật có vú, trong đó gen erythropoietin của người đã được đưa vào. Sản phẩm chứa chuỗi axit amin giống hệt của erythropoietin tự nhiên được phân lập và có hoạt tính sinh học tương tự như erythropoietin nội sinh.
Epoetin alfa biosimilar, chẳng hạn như Retacrit (epoetin alfa-epbx hoặc epoetin zeta), đã được bào chế để cho phép tiếp cận nhiều hơn với các lựa chọn điều trị cho bệnh nhân trên thị trường. Biosimilar được FDA và EMA phê duyệt là an toàn, hiệu quả và giá cả phải chăng sản phẩm sinh học và hiển thị hiệu quả lâm sàng, hiệu lực và độ tinh khiết tương đương với sản phẩm đối chứng. Công thức epoetin alfa có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Thông tin thuốc
Thành phần: Epoetin alfa 2000 IU/0,5 ml hoặc Epoetin alfa 4000 IU/0,4 ml.
Dạng bào chế, đường dùng: Dung dịch tiêm, Tiêm dưới da.
Quy cách: Hộp 6 ống tiêm chứa sẵn thuốc kèm kim tiêm an toàn.
Nhà sản xuất: CILAG AG., Thụy Sỹ.
Thuốc Eprex 2000U có tác dụng gì?
Erythropoietin hoặc epoetin alfa ngoại sinh liên kết với thụ thể erythropoietin (EPO-R) và kích hoạt các con đường dẫn truyền tín hiệu nội bào. Ái lực (Kd) của EPO đối với thụ thể của nó trên tế bào người là ∼100 đến 200 pM. Khi liên kết với EPO-R trên bề mặt của các tế bào tiền thân của erythroid, một sự thay đổi cấu trúc được tạo ra để đưa các phân tử tyrosine protein kinase 2 (JAK2) của họ Janus liên kết với EPO-R đến gần nhau. Các phân tử JAK2 sau đó được kích hoạt thông qua quá trình phosphoryl hóa, sau đó phosphoryl hóa các gốc tyrosine trong miền tế bào chất của EPO-R đóng vai trò là các vị trí gắn kết cho các protein tín hiệu nội bào chứa 2 miền tương đồng Src. Các protein báo hiệu bao gồm STAT5 đã từng được phosphoryl hóa bởi JAK2, phân ly khỏi EPO-R, đime hóa và chuyển vị trí vào nhân nơi chúng đóng vai trò là yếu tố phiên mã để kích hoạt các gen mục tiêu liên quan đến phân chia hoặc biệt hóa tế bào, bao gồm cả chất ức chế apoptosis Bcl-x 3. Sự ức chế apoptosis bởi JAK2 được EPO kích hoạt Con đường / STAT5 / Bcl-x rất quan trọng trong việc biệt hóa hồng cầu. Thông qua quá trình phosphoryl hóa tyrosine qua trung gian JAK2, erythropoietin và epoetin alfa cũng kích hoạt các protein nội bào khác liên quan đến sự tăng sinh và tồn tại của tế bào hồng cầu, chẳng hạn như Shc, phosphatidylinositol 3-kinase (PI3K) và phospholipase C-γ1.
Công dụng thuốc Eprex 2000U, 4000U
Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu.
Thiếu máu ở bệnh nhân HIV.
Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
Thiếu máu ở trẻ sinh non.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Eprex cho các bệnh nhân:
- Cao huyết áp động mạch không kiểm soát.
- Có tiền sử mẫn cảm với human albumin.
- Có tiền sử mẫn cảm với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.
- Tương tác với thành phần của thuốc.
Liều dùng, cách tiêm thuốc Eprex 2000U, 4000U
Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 – 100 IU/kg mỗi tuần.
Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ.
Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Eprex 2000U
Hội chứng “giống cúm”: chóng mặt, ngủ gà, sốt, nhức đầu, đau cơ đau khớp và mỏi mệt.
Tăng huyết áp phụ thuộc vào liều dùng hoặc làm nặng hơn tình trạng cao huyết áp hiện có.
Huyết khối cầu nối trên những bệnh nhân thẩm phân máu. Nổi ban, chàm, mày đay, ngứa và/hoặc phù mạch: phản ứng da tại nơi tiêm.
Thuốc Eprex 2000U, 4000U giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Eprex 2000U, 4000U
Liên hệ: 0989389718.
Tài liệu tham khảo:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.