Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Dostinex 0.5mg (Cabergoline) là thuốc gì?
Thuốc Dostinex 0.5mg hoạt chất là cabergoline, là một chất ức chế Prolactin.
Các chất ức chế Prolactin như Cabergoline được sử dụng để điều trị các loại bệnh khác nhau xảy ra khi quá nhiều Prolactin – một loại hormon được tạo ra bởi tuyến yên trong não. Sản xuất quá nhiều prolactin dẫn đến các vấn đề về kinh nguyệt ở phụ nữ, và các vấn đề về khả năng sinh sản ở cả nam và nữ.
Khi nồng độ prolactin cao, sẽ gây ra các triệu chứng:
- Ở phụ nữ: Tiết sữa bất thường, mất sữa, có thể gây khó khăn cho việc thụ thai.
- Ở nam giới: Vú to, giảm khả năng hoặc ham muốn tình dục.
Cabergoline ngăn não tạo ra và giải phóng Prolactin từ tuyến yên. Cabergolin cũng được sử dụng để ngăn chặn sự khởi đầu chu kỳ tiết sữa bình thường trong trường hợp có nhu cầu y tế để ngăn ngừa tiết sữa.
Cabergoline dùng đường uống để điều tăng prolactin trong máu. Dostinex 0.5mg là thuốc hàng đầu trong điều trị prolactin cao được các bác sỹ chuyên khoa khuyên dùng.
Thông tin Dostinex 0.5mg
Thành phần: Cabergoline 0.5mg.
Quy cách: Hộp 8 viên nén 0.5mg.
Nhà sản xuất: Hãng Dược phẩm Pfizer.
Xuất xứ: Pháp, Thổ Nhỹ Kỳ.
Thuốc Dostinex 0.5mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Cabergoline trong thuốc Dostinex 0.5mg Pháp, Thổ kích thích các thụ thể dopaminergic nằm ở trung tâm dẫn đến một số tác dụng dược lý. Năm loại thụ thể dopamine từ hai phân họ dopaminergic đã được xác định. Phân họ thụ thể dopaminergic D1 bao gồm các thụ thể phụ D1 và D5, có liên quan đến chứng khó vận động.
Phân họ thụ thể dopaminergic D2 bao gồm các thụ thể phụ D2, D3 và D4, có liên quan đến việc cải thiện các triệu chứng rối loạn vận động. Do đó, hoạt động chủ vận đặc hiệu cho các thụ thể phân họ D2, chủ yếu là các phân nhóm thụ thể D2 và D3, là mục tiêu chính của các tác nhân chống bệnh Parkinson. Người ta cho rằng kích thích D2 sau synap chịu trách nhiệm chính cho tác dụng chống bệnh Parkinson của chất chủ vận dopamine, trong khi kích thích D2 trước synap mang lại tác dụng bảo vệ thần kinh. Dẫn xuất bán tổng hợp ergot này thể hiện hoạt động chủ vận mạnh mẽ trên các thụ thể dopamine D2- và D3. Nó cũng thể hiện: hoạt tính chủ vận (theo thứ tự giảm dần ái lực liên kết) trên 5-hydroxytryptamine (5-HT)2B, 5-HT2A, 5-HT1D, dopamin D4, 5-HT1A, dopamin D1, 5-HT1B và 5-HT2C thụ thể và hoạt động đối kháng trên các thụ thể α2B, α2A và α2C. Hội chứng Parkinson biểu hiện khi khoảng 80% hoạt động của dopaminergic trong đường dẫn chất đen của não bị mất. Vì thể vân này có liên quan đến việc điều chỉnh cường độ hoạt động cơ phối hợp (ví dụ: chuyển động, giữ thăng bằng, đi bộ), mất hoạt động có thể dẫn đến chứng loạn trương lực cơ (co cơ cấp tính), bệnh Parkinson (bao gồm các triệu chứng vận động chậm, run, cứng và cảm xúc phẳng) , bồn chồn (bồn chồn bên trong), rối loạn vận động muộn (cử động cơ không tự chủ thường liên quan đến mất hoạt động dopaminergic trong thời gian dài) và hội chứng ác tính thần kinh, biểu hiện khi xảy ra tắc nghẽn hoàn toàn dopamine trong thể đen. Hoạt động dopaminergic cao trong con đường mesolimbic của não gây ảo giác và ảo tưởng; Những tác dụng phụ này của thuốc chủ vận dopamine là những biểu hiện gặp ở những bệnh nhân tâm thần phân liệt có hoạt động quá mức ở vùng não này.
Tác dụng phụ gây ảo giác của chất chủ vận dopamine cũng có thể là do chất chủ vận 5-HT2A. Con đường tuberoinfundibular của não bắt nguồn từ vùng dưới đồi và kết thúc ở tuyến yên. Trong con đường này, dopamine ức chế các tế bào lactotrophs ở tuyến yên trước tiết ra prolactin. Hoạt động dopaminergic tăng lên trong con đường tuberoinfundibular ức chế bài tiết prolactin.
Cơ chế hoạt động
Thụ thể dopamine D2 là một thụ thể kết hợp protein G 7 màng liên kết với protein Gi. Ở vi khuẩn lactotrophs, sự kích thích dopamine D2 gây ức chế adenylyl cyclase, làm giảm nồng độ cAMP nội bào và ngăn chặn sự giải phóng Ca2+ phụ thuộc IP3 từ các kho dự trữ nội bào. Sự giảm nồng độ canxi nội bào cũng có thể xảy ra thông qua việc ức chế dòng canxi đi qua các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế, hơn là do ức chế adenylyl cyclase.
Ngoài ra, hoạt hóa thụ thể ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa p42/p44 MAPK và làm giảm quá trình phosphoryl hóa MAPK/ERK kinase. Sự ức chế MAPK dường như được thực hiện qua trung gian bởi sự ức chế phụ thuộc c-Raf và B-Raf của MAPK/ERK kinase. Sự giải phóng hormone tăng trưởng do Dopamine kích thích từ tuyến yên được thực hiện qua trung gian là giảm dòng canxi vào nội bào thông qua các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế thay vì thông qua ức chế adenylyl cyclase. Kích thích thụ thể dopamine D2 trong con đường nigrostriatal dẫn đến cải thiện hoạt động cơ phối hợp ở những người bị rối loạn vận động. Cabergoline là chất chủ vận thụ thể dopamine tác dụng kéo dài có ái lực cao với thụ thể D2. Các nghiên cứu liên kết với thụ thể chỉ ra rằng cabergoline có ái lực thấp với các thụ thể dopamine D1, α1,- và α2-adrenergic, cũng như 5-HT1- và 5-HT2-serotonin.
Chỉ định – Công dụng
Thuốc Dostinex 0.5mg được sử dụng để điều trị tăng prolactin trong máu (Prolactin cao – lớn hơn 29 ng/mL đối với phụ nữ bình thường).
Ngoài ra, còn dùng để ngăn chặn sự khởi đầu của chu kỳ tiết sữa bình thường ở phụ nữ sau sinh.
Hướng dẫn sử dụng Dostinex 0.5mg Pháp, Thổ
– Khi được sử dụng để ngăn chặn sự khởi đầu của chu kỳ tiết sữa bình thường: liều dùng duy nhất 1 mg/ngày dùng vào ngày đầu tiên sau khi sinh con.
– Đối với rối loại prolactin (prolactin máu cao): Liều khởi đầu của Dostinex 0.5mg cho người lớn là 1 viên mỗi tuần ( có thể chia làm 2 lần uống, mỗi lần 1/2 viên Dostinex 0.5mg). Sau đó có thể tăng lên nhưng không được quá 2 viên/tuần. Liều dùng cuối cùng sẽ phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm định lượng Prolactin trong máu của bệnh nhân. Sau khi các xét nghiệm đã về mức bình thường trong ít nhất 6 tháng, bác sỹ sẽ quyết định ngừng thuốc và tiếp tục theo dõi nồng độ prolactin trong máu.
Cách uống thuốc Dostinex 0.5mg uống như thế nào?
Thuốc Dostinex 0.5mg nên được dùng cùng với thức ăn.
Uống thuốc Dostinex 0.5mg vào thời gian ngay sau bữa ăn. Nếu uống 2 ngày 1 tuần thì nên uống vào thứ 2 và thứ 5 để đảm bảo khoảng cách giữa các lần uống thuốc.
Nếu bạn quên 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra nếu quên trong vòng 1 đến 2 ngày. Nếu như gần liều tiếp theo, thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng Dostinex với lịch uống thuốc bình thường của bạn. Không được uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã kê đơn một liều khác với liều được liệt kê ở đây, không thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Bảo quản Dostinex 0.5mg ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo, thoáng mát và ánh sáng trực tiếp, và giữ nó ra khỏi tầm với của trẻ em.
Uống Dostinex trong bao lâu?
Thông thường, sau 6 tháng nồng độ Prolactin duy trì ở mức độ bình thường, ngưng sử dụng thuốc nhưng vẫn tiếp tục kiểm tra nồng độ Prolactin máu định kỳ.
Thuốc Dostinex 0,5mg có ảnh hưởng đến thai nhi?
Sử dụng Dostinex 0.5mg trong khi mang thai có thể ảnh hưởng đến tuyến yên của thai nhi. Thận trọng khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Chống chỉ định
– Thuốc Dostinex 0.5mg chống chỉ định với các bệnh nhân dị ứng với Cabergoline.
– Các đối tượng bệnh nhân sau không nên sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg:
+ Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, rối loại van tim.
+ Tăng huyết áp không kiểm soát.
+ Tăng huyết áp vào thai kỳ, sản giật, tiền sản giật.
+ Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh hô hấp.
Hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Dostinex 0.5mg.
Tác dụng phụ thuốc Dostinex 0.5mg
Khi dùng Dostinex 0.5mg bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ sau (các tác dụng phụ dưới đây chỉ xuất hiện 1% ở các bệnh nhân đã dùng thuốc này):
- Táo bón.
- Chóng mặt.
- Đau đầu.
- Ợ nóng.
- Buồn nôn, mệt mỏi.
- Nóng bừng người.
Nếu bệnh nhân xuất hiện các tác dụng phụ sau thì hãy báo ngay cho bác sỹ hoặc nhân viên y tế:
- Đau bụng hay đau ngực trầm trọng.
- Chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng dậy đột ngột, hoặc bị ngất xỉu khi ngồi.
- Tăng ham muốn tình dục.
- Có dấu hiệu trầm cảm (tập trung kém, thay đổi trọng lượng, thay đổi trong giấc ngủ).
- Khó thở, sưng chân, mắt cá chân, bàn tay, ho dai dẳng.
Tương tác thuốc Dostinex 0.5mg
Các thuốc tương tác với Dostiniex 0.5mg
Dostinex 0.5mg có thể có sự tương tác với các thuốc sau đây: thuốc chủ vận alpha / beta (ví dụ epinephrine, norepinephrine) amiulpride amphetamine (ví dụ, dextroamphetamine, lisdexamphetamine) thuốc chống loạn thần (ví dụ, chlorpromazine, clozapine, haloperidol, olanzapine, quetiapine, risperidone) thuốc chẹn bêta-adrenergic (ví dụ, atenolol, propranolol, sotalol) bromocriptine buspirone cyclobenzaprine thuốc trị ngạt mũi (ví dụ, naphazoline, phenylephrine, psuedoephedrine , xylometazoline) desvenlafaxine dextrometh.
Các loại alkaloids (như ergotamine, dihydroergotamine), kháng sinh nhóm macrolid huyết áp (ví dụ azithromycin, clarithromycin, erythromycin), thuốc ức chế monoamine oxidase metoclopramide midodrine mirtazapine monoamine (MAOIs; ví dụ, moclobemide, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine) ) Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs; ví dụ, citalopram, duloxetine, fluoxetine, paroxetine, sertraline) đối kháng serotonin (thuốc chống nôn, ví dụ, granisetron, ondansetron) tramadol trazodone thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptyline, clomipramine, desipramine, trimipramine) “triptan” thuốc trị đau nửa đầu (ví dụ, eletriptan, sumatriptan) tryptophan venlafaxine.
Lưu ý khi sử dụng phối hợp Dostinex và các thuốc trên
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể chỉ định bạn: ngừng dùng một trong các loại thuốc, thay đổi một trong các loại thuốc khác, thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc, hoặc phải thay đổi cách dùng các thuốc này.
Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách bất kỳ tương tác thuốc nào đang được quản lý hoặc cần được quản lý.
Hãy nói cho bác sĩ hoặc người kê đơn của bạn về tất cả các loại thuốc kê toa, thuốc mua tự do (không kê toa) và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng. Cũng nói cho họ biết về bất kỳ chất bổ sung nào bạn uống. Vì caffein, rượu, nicotin từ thuốc lá, hoặc thuốc đông y có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều loại thuốc, bạn nên cho bác sỹ biết nếu bạn sử dụng chúng.
Thuốc Dostinex 0.5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Dostinex 0.5mg của Pháp, Thổ giá bao nhiêu?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Mua thuốc Dostinex 0.5mg ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Dostinex 0.5mg: Thuốc Cabergoline Teva 0.5mg.