Tên thuốc: Diprospan 5mg+2mg/1ml.
Thành phần, hàm lượng: 5mg betamethasone dipropionate và 2mg betamethasone natri phosphate/1ml.
Dạng bào chế, đường dùng: Dạng hỗn dịch 1ml, Tiêm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: MSD – Mỹ.
Nhà nhập khẩu: Công ty Cổ phần dược liệu Trung ương 2.
DIPROSPAN
(Betametason)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Diprospan 5mg + 2mg/1ml là thuốc gì?
Thuốc Diprospan được sử dụng trong điều trị các rối loạn đáp ứng với corticosteroid cấp tính và mãn tính, chẳng hạn như:
– Các tình trạng cơ xương và mô mềm bao gồm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm cột sống dính khớp, viêm xương sống, viêm rễ, đau xương cụt, đau thần kinh tọa, đau thắt lưng, chứng vẹo cổ, u nang hạch, viêm túi thừa và viêm cân gan chân.
– Tình trạng dị ứng bao gồm hen phế quản mãn tính (liệu pháp bổ trợ cho bệnh hen suyễn), sốt cỏ khô, phù mạch, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, phản ứng thuốc, bệnh huyết thanh và côn trùng cắn.
– Các tình trạng da liễu bao gồm viêm da dị ứng (chàm thể tạng), viêm da thần kinh (địa y khoanh tròn), viêm da tiếp xúc, viêm da do năng lượng mặt trời nghiêm trọng, nổi mề đay, phù thũng phì đại, bệnh hoại tử lipoidica diabeticorum, rụng tóc từng mảng, bệnh lupus ban đỏ, bệnh vẩy nến, sẹo lồi, pepetigformis, viêm da cơ mụn nang.
– Các bệnh về hệ tạo keo bao gồm lupus ban đỏ lan tỏa, xơ cứng bì, viêm da cơ và viêm quanh tử cung nốt sần.
– Các bệnh ung thư bao gồm quản lý giảm nhẹ bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp tính ở thời thơ ấu.
– Các bệnh lý khác bao gồm hội chứng tuyến sinh dục, viêm loét đại tràng, viêm hồi tràng vùng, viêm túi tinh, tình trạng bệnh nhi (viêm bao hoạt dịch dưới giun sán, hội chứng rối loạn cảm giác thận, chứng đau số hóa), các bệnh lý cần tiêm dưới kết mạc, rối loạn máu có đáp ứng với corticosteroid, viêm thận và hội chứng thận hư.
Thuốc Diprospan 5mg + 2mg/1ml có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
Các cơ chế hoạt động chính xác của corticosteroid hiện vẫn không được hiểu biết một cách rõ ràng. Ở liều dược lý, các glucocorticoid tự nhiên và các glucocorticoid tổng hợp, ví dụ như betamethasone, chủ yếu được dùng vì tác dụng kháng viêm và/hoặc tác dụng ức chế miễn dịch.
Betamethasone không tác động nhiều đến hoạt tính của hormon mineralocorticosteroid, do đó trong các trường hợp suy tuyến thượng thận có thể xảy ra, điều trị chỉ bằng betamethasone riêng lẻ có thể là chưa đầy đủ.
Các chất tổng hợp tương tự hormon vỏ thượng thận, bao gồm betamethasone diprodionate và betamethasone disodium phosphate được hấp thu ngay từ vị trí tiêm, giúp mang lại các tác dụng điều trị tại chỗ và toàn thân cũng như là các hiệu quả dược lý khác
Tác dụng của thuốc Diprospan 5mg + 2mg/1ml Injection
Thuốc Diprospan Injection là một chế phẩm kết hợp các ester của betamethasone tan được và tan rất ít trong nước cho hiệu quả kháng viêm mạnh, chống thấp khớp và chống dị ứng mạnh trong việc điều trị các bệnh đáp ứng với corticosteroid.
Tác dụng điều trị nhanh chóng của thuốc Diprospan là do ester tan được trong nước, betamethasone disodium phosphate, được hấp thụ nhanh sau khi tiêm.
Tác dụng kéo dài của thuốc Diprospan đạt được là do betamethasone dipropionate, là chất chỉ tan ít trong nước và trở thành kho dự trữ cho sự hấp thu dần dần, do đó giúp kiểm soát được các triệu chứng trong khoảng thời gian dài.
Với kích thước tinh thể nhỏ của betamethasone dipropionate cho phép sử dụng kim tiêm nhỏ (đến cỡ 26) dùng tiêm trong da và tiêm vào vùng tổn thương.
Các glucocorticosteroid như betamethasone gây những tác dụng chuyển hóa mạnh mẽ, đa dạng và làm giảm đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với những kích thích khác nhau.
Betamethasone có đặc tính glucocorticosteroid cao và có đặc tính mineralocorticosteroid yếu.
Chỉ định – Công dụng của thuốc tiêm Diprospan Injection
Thuốc Diprospan được chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc Diprospan được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính có đáp ứng với corticosteroid. Điều trị bằng hormone corticosteroid chỉ có tính hỗ trợ chứ không thể thay thế cho điều trị thông thường.
– Bệnh cơ xương và mô mềm: viêm khớp dạng thấp; viêm xương khớp; viêm bao hoạt dịch; viêm cột sống dính khớp; viêm mỏm lồi cầu; viêm rễ thần kinh; đau xương cụt; đau dây thần kinh hông; đau lưng; vẹo cổ; nang hoạt dịch; chồi xương; viêm mạc.
– Bệnh dị ứng: hen phế quản mạn (bao gồm điều trị hỗ trợ cho những cơn hen); sốt cỏ khô; phù mạch-thần kinh; viêm phế quản dị ứng; viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên; phản ứng thuốc; bệnh huyết thanh; vết đốt của côn trùng.
– Bệnh về da: viêm da dị ứng (chàm hình đồng xu); viêm da thần kinh (lichen simplex khu trú); viêm da tiếp xúc; viêm da nặng do ánh nắng; mề đay; lichen phẳng rộng; hoại tử mỡ do đái tháo đường; rụng tóc từng vùng; Lupus ban đỏ dạng đĩa; vảy nến; sẹo lồi; các bệnh da bóng nước Pemphigus; viêm da dạng Herpes; trứng cá dạng nang.
– Bệnh hệ tạo keo: Lupus ban đỏ rải rác; bệnh xơ cứng bì; viêm da-cơ; viêm quanh động mạch dạng nốt.
– Bệnh u tân sinh: điều trị giảm nhẹ đối với bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn; bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
– Những bệnh khác: hội chứng sinh dục-thượng thận; viêm kết tràng loét; viêm hồi tràng; bệnh Sprue; các bệnh của bàn chân (viêm bao hoạt dịch có chai cứng; cứng ngón chân cái; năm ngón chân vẹo vào trong); các bệnh cần phải tiêm dưới kết mạc; các bệnh tế bào máu có đáp ứng với corticosteroid; viêm thận và hội chứng thận hư.
Có thể điều trị bằng thuốc Diprospan (5mg + 2mg)/1ml trong suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát nhưng nên bổ sung thêm mineralocorticosteroid nếu có thể.
Khuyến cáo về Diprospan
Thuốc Diprospan được khuyến cáo:
– Tiêm bắp trong những bệnh đáp ứng với corticosteroid dùng toàn thân.
– Tiêm trực tiếp vào mô mềm khi có chỉ định.
– Tiêm vào trong khớp và quanh khớp trong bệnh khớp.
– Tiêm vào trong tổn thương trong những bệnh da khác.
– Tiêm tại chỗ trong một vài bệnh viêm và nang ở chân.
Chống chỉ định
Chống chỉ định tiêm thuốc Diprospan (5mg + 2mg)/1ml cho:
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm vi rút.
- Những bệnh nhân quá mẫn với betamethasone hoặc những corticosteroid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Diprospan 5 + 2
Dùng toàn thân
Để sử dụng toàn thân, trong phần lớn các trường hợp điều trị thường bắt đầu sử dujngthuoosc tiêm Diprospan từ 1 đến 2 mL và nhắc lại nếu cần thiết.
Tiêm bắp sâu (IM) vào vùng mông. Liều lượng và khoảng cách giữa các liều dùng phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng điều trị. Có thể cần dùng liều khởi đầu 2 mL trong trường hợp bệnh nặng như Lupus ban đỏ hoặc cơn hen, là tình trạng cần phải điều trị bằng phác đồ thích hợp để cứu tính mạng bệnh nhân.
Nhiều bệnh da khác đáp ứng hiệu quả với một mũi tiêm bắp 1 mL thuốc Diprospan, có thể nhắc lại tùy theo đáp ứng của bệnh.
Trong bệnh đường hô hấp, triệu chứng giảm đi sau vài giờ sau khi tiêm bắp thuốc Diprospan. Cũng đạt được kiểm soát triệu chứng có hiệu quả với liều từ 1 đến 2 mL trong hen phế quản, sốt cỏ khô, viêm phế quản dị ứng và viêm mũi dị ứng.
Đã đạt được kết quả tốt khi tiêm bắp từ 1 đến 2 mL thuốc Diprospan trong điều trị viêm bao hoạt dịch cấp hoặc mạn tính, nhắc lại nếu cần thiết.
Dùng tại chỗ
Hiếm khi phải dùng kết hợp với một thuốc gây tê tại chỗ. Nếu cần dùng kết hợp với thuốc gây tê tại chỗ, có thể trộn Diprospan (trong bơm tiêm, không trộn trong lọ thuốc) với procaine hydrochloride hoặc lidocaine 1% hoặc 2%, sử dụng những thuốc không chứa paraben. Cũng có thể dùng các thuốc gây tê tại chỗ tương tự. Không nên dùng với các thuốc gây tê chứa methylparaben, propylparaben, phenol, … Trước tiên nên rút liều đề nghị của thuốc Diprospan từ lọ vào bơm tiêm, sau đó rút thuốc gây tê vào bơm tiêm và lắc kỹ.
Trong viêm cấp bao hoạt dịch dưới cơ delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khuỷu và trước xương bánh chè, tiêm Diprospan 1-2 mL vào bao hoạt dịch có thể giảm đau và phục hồi vận động hoàn toàn trong vài giờ. Có thể điều trị viêm bao hoạt dịch mạn tính với liều thấp hơn khi đã kiểm soát được các triệu chứng cấp. Có thể làm giảm viêm bao gân cấp, viêm gân và viêm quanh gân bằng một mũi tiêm Diprospan. Đối với các thể mạn tính của những bệnh nêu trên, tùy thuộc tình trạng bệnh nhân để cân nhắc tiêm nhắc lại.
Có thể giảm đau, giảm nhức và giảm cứng khớp trong viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi tiêm 0,5 mL đến 2 mL thuốc Diprospan vào trong khớp. Trong phần lớn các trường hợp, thời gian thuyên giảm với mức độ khác nhau trong cả hai bệnh trên là 4 tuần hoặc hơn nữa.
Thuốc Diprospan được dung nạp tốt vào khớp và mô quanh khớp khi tiêm vào trong ổ khớp. Liều đề nghị tiêm trong ổ khớp: khớp lớn (gối, háng, vai) là 1 đến 2 mL; khớp vừa (khuỷu tay, cổ tay, cổ chân) là 0,5 đến 1 mL; khớp nhỏ (bàn chân, bàn tay, ngực) là 0,25 đến 0,5 mL.
Các bệnh da có thể đáp ứng với tiêm Diprospan vào trong sang thương. Do tác dụng toàn thân của thuốc yếu nên một vài tổn thương không được điều trị trực tiếp. Khi điều trị trong sang thương da, liều Diprospan tiêm trong da được đề nghị là 0,2 mL/cm2, có thể tiêm bằng bơm tiêm vaccine lao với kim tiêm cỡ 26. Tổng liều DIPROSPAN được tiêm ở tất cả các vị trí không nên vượt quá 1 mL mỗi tuần.
Có thể sử dụng Diprospan hiệu quả trong những bệnh lý ở bàn chân mà có đáp ứng với điều trị bằng corticosteroid. Có thể kiểm soát bệnh viêm bao thanh mạc dưới chỗ chai cứng bằng tiêm 0,25 mL mỗi lần và liên tiếp 2 lần. Tác dụng làm giảm triệu chứng trong một số bệnh như cứng ngón chân cái, 5 ngón chân vẹo vào nhau và viêm khớp trong bệnh gout có thể đạt được nhanh chóng. Bơm tiêm vaccine lao với kim tiêm số 25 là thích hợp trong hầu hết các trường hợp. Liều đề nghị với khoảng cách giữa các liều là 1 tuần như sau: viêm bao thanh mạc dưới chỗ chai cứng hoặc mềm là 0,25 đến 0,5 mL; viêm bao hoạt dịch dưới lồi xương gót là 0,5 mL; viêm bao hoạt dịch do cứng ngón chân cái là 0,5 mL; viêm bao hoạt dịch do 5 ngón chân vẹo vào nhau là 0,5 mL; nang bao khớp là 0,25 đến 0,5 mL; đau dây thần kinh Morton (đau nhức các xương bàn chân) là 0,25 đến 0,5 mL; viêm quanh gân là 0,5 mL; viêm màng bao quanh xương hộp là 0,5 mL và viêm khớp cấp do gout là 0,5 đến 1 mL.
Sau khi có đáp ứng tốt thì nên xác định liều duy trì thích hợp bằng cách giảm từng lượng nhỏ liều khởi đầu trong những khoảng thích hợp cho đến khi đạt được liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.
Nếu bệnh nhân tiếp xúc với môi trường căng thẳng mà không liên quan đến bệnh hiện có thì có thể tăng liều Diprospan. Nếu cần ngưng thuốc sau thời gian điều trị kéo dài thì nên giảm liều từ từ.
Tác dụng phụ của thuốc Diprospan 5 + 2
Rối loạn nước và chất điện giải
- Giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
Hệ cơ xương:
- Nhược cơ, bệnh cơ do corticosteroid, giảm khối cơ;
- Làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng;
- Loãng xương;
- Gãy lún cột sống;
- Hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay;
- Gãy bệnh lý các xương dài;
- Đứt gân;
- Mất ổn định khớp (do tiêm nhắc lại nhiều lần trong khớp).
Hệ tiêu hóa
- Nấc cụt;
- Loét dạ dày sau đó có thể gây thủng và xuất huyết;
- Viêm tụy;
- Chướng bụng;
- Viêm loét thực quản.
Da
- Chậm lành vết thương;
- Teo da; mỏng da;
- Đốm xuất huyết và vết bầm máu;
- Ban đỏ trên mặt; tăng tiết mồ hôi;
- Mất các phản ứng với test trên da;
- Các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
Thần kinh
- Co giật;
- Tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị;
- Chóng mặt;
- Đau đầu.
Nội tiết
- Kinh nguyệt bất thường;
- Biểu hiện giống Cushing;
- Ức chế sự phát triển của phôi bên trong tử cung hoặc sự tăng trưởng của trẻ;
- Không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, nhất là trong giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh tật;
- Giảm dung nạp carbohydrate, bộc phát triệu chứng của đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết trong bệnh đái tháo đường.
Mắt
- Đục thủy tinh thể dưới bao;
- Tăng áp lực nội nhãn, glaucome;
- Lồi mắt, nhìn mờ.
Chuyển hóa
- Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
Tâm thần
- Sảng khoái, cảm giác lơ lửng;
- Trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự;
- Thay đổi nhân cách; mất ngủ.
Tác dụng phụ khác
- Phản ứng giống phản vệ hoặc quá mẫn và tụt huyết áp hoặc phản ứng giống shock.
- Các tác dụng phụ khác liên quan đến điều trị bằng corticosteroid đường tiêm, nhưng hiếm bao gồm mù do tiêm bên trong tổn thương quanh mặt và đầu, tăng sắc tố hoặc giảm sắc tố, teo da và teo mô dưới da, áp xe vô khuẩn, đỏ da sau tiêm (sau khi tiêm trong khớp) và bệnh khớp giống Charcot.
Thuốc Diprospan 5mg + 2mg/1ml giá bao nhiêu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Diprospan tiêm trưởng thành phổi? Giá bán thuốc Diprospan 5+2
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Diprospan 5+2 ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm về thuốc Diprospan tại link sau: https://www.dieutri.vn/d/diprospan-thuoc-dieu-tri-cac-benh-cap-va-man-tinh
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.