Tên thuốc: Dasatrue.
Thành phần, hàm lượng: Dasatinib 50mg, hoặc 70mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, Uống.
Quy cách: Hộp 60 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Cipla – Ấn Độ.
DASATRUE
(Dasatinib)
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Dasatrue 50, 70 là thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc Dasatrue 50 (Dasatinib) được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML; một loại ung thư tế bào bạch cầu) như một phương pháp điều trị đầu tiên và ở những người không còn có thể hưởng lợi từ các loại thuốc trị bệnh bạch cầu khác bao gồm imatinib (Gleevec) hoặc ở những người không thể dùng những loại thuốc này vì tác dụng phụ.
Dasatrue cũng được sử dụng để điều trị một số loại CML mãn tính ở trẻ em.
Dasatrue cũng được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL; một loại ung thư tế bào bạch cầu) ở những người không còn có thể hưởng lợi từ các loại thuốc điều trị bệnh bạch cầu khác hoặc những người không thể dùng các loại thuốc này vì tác dụng phụ.
Dasatrue nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một protein bất thường báo hiệu các tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
Tác dụng phụ của thuốc Dasatrue 70
Tác dụng phụ thường gặp
Dasatrue có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:
- Đau cơ;
- Yếu đuối;
- Đau khớp;
- Đau, rát hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân;
- Phát ban;
- Đỏ da;
- Lột da;
- Sưng, đỏ và đau bên trong miệng;
- Lở miệng;
- Bệnh tiêu chảy;
- Buồn nôn;
- Nôn mửa;
- Táo bón;
- Đau hoặc sưng bao tử;
- Ăn mất ngon;
- Giảm cân.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:
- Sốt, đau họng, ớn lạnh và / hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác;
- Sưng mắt, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân;
- Tăng cân đột ngột;
- Khó thở, đặc biệt là khi nằm xuống;
- Ho ra chất nhầy màu hồng hoặc có máu;
- Ho khan;
- Đau ngực trở nên tồi tệ hơn khi ho, hắt hơi hoặc thở sâu;
- Áp lực ngực;
- Chóng mặt;
- Ngất xỉu;
- Nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập thình thịch;
- Đau đầu;
- Mệt mỏi;
- Sự hoang mang;
- Phì đại vú tạm thời (ở trẻ em);
- Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
- Phân đen hoặc máu đỏ trong phân;
- Nôn ra máu;
- Vật liệu nôn mửa trông giống như bã cà phê;
- Nói chậm hoặc khó;
- Yếu hoặc tê cánh tay hoặc chân.
Thuốc Dasatrue có thể gây chậm phát triển hoặc đau xương ở trẻ em. Bác sĩ sẽ theo dõi sự phát triển của trẻ em một cách cẩn thận trong khi trẻ đang dùng dasatinib. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi cho trẻ dùng thuốc này.
Dasatrue có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
Liều dùng, cách dùng thuốc Dasatrue
Liều dùng của thuốc Dasatrue sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên nhãn. Thông tin sau đây chỉ bao gồm các liều lượng trung bình của thuốc này. Nếu liều của bạn khác, đừng thay đổi nó trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy.
Lượng thuốc bạn dùng tùy thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc phụ thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.
Điều trị CML giai đoạn mãn tính
– Người lớn — Lúc đầu, 100 miligam (mg) mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên — Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải do bác sĩ của bạn xác định.
- Cân nặng từ 45 kilôgam (kg) trở lên — Lúc đầu, uống 100 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 30 kg đến dưới 45 kg — Lúc đầu, 70 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 20 kg đến dưới 30 kg — Lúc đầu, 60 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 10 kg đến dưới 20 kg — Lúc đầu, 40 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
– Trẻ em dưới 1 tuổi và cân nặng dưới 10 kg — Không khuyến khích sử dụng.
Điều trị khủng hoảng gia tốc hoặc nổ CML hoặc Ph + ALL
– Người lớn — Lúc đầu, 140 miligam (mg) mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên — Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải do bác sĩ của bạn xác định.
- Cân nặng từ 45 kilôgam (kg) trở lên — Lúc đầu, uống 100 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 30 kg đến dưới 45 kg — Lúc đầu, 70 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 20 kg đến dưới 30 kg — Lúc đầu, 60 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
- Cân nặng từ 10 kg đến dưới 20 kg — Lúc đầu, 40 mg mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
– Trẻ em dưới 1 tuổi và cân nặng dưới 10 kg — Không khuyến khích sử dụng.
Thuốc Dasatrue 50 giá bao nhiêu? Giá thuốc Dasatrue 70
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Dasatrue 50, 70 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
Tham khảo các thuốc khác tương tự thuốc Spnib 50, 70: Thuốc Dasanix 20, Thuốc Lucidas 50, Thuốc Dyronib 50.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.