Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Cytoblastin 10 là thuốc gì?
Thuốc Cytoblastin 10 chứa thành phần chính là Vinblastin. Nó được sử dụng đơn độc và phối hợp với các thuốc khác trong điều trị ung thư:
Ung thư thường đáp ứng với thuốc: Bệnh Hodgkin (giai đoạn III và IV); u lympho không Hodgkin; lympho mô bào (u lympho mô bào); ung thư tinh hoàn; u sùi dạng nấm; sarcom Kaposi; bệnh Letterer – Siwe.
Ung thư kém đáp ứng với thuốc hơn: Ung thư nhau kháng các thuốc hóa trị liệu khác; Ung thư biểu mô vú không đáp ứng với phẫu thuật và liệu pháp hormon thích hợp.
Thông tin thuốc
Thành phần: Vinblastine Sulphate 10mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Cipla Pharma – Ấn Độ.
Thuốc Cytoblastin 10 có tác dụng gì?
Vinblastine là một alkaloid vinca chống ung thư. Cơ chế hoạt động của nó chưa được thiết lập đầy đủ; tuy nhiên, nó dường như liên kết với các protein vi ống và ức chế sự hình thành vi ống của thoi phân bào, dẫn đến việc bắt giữ các tế bào đang phân chia ở giai đoạn siêu hình, đặc biệt là cho pha M. Nó cũng can thiệp vào quá trình chuyển hóa axit amin bằng cách ngăn chặn việc sử dụng axit glutamic của tế bào, do đó ngăn chặn quá trình tổng hợp purine, chu trình axit citric và hình thành urê.
Dược động học:
Phân bố: Phân bố trong các mô cơ thể; tập trung ở tiểu cầu máu.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa mạnh ở gan nhờ các isoenzym CYP3A thành desacetylvinblastine (hoạt tính hơn thuốc mẹ dựa trên cân nặng).
Bài tiết: Qua phân (10%); nước tiểu (14%). Thời gian bán thải cuối cùng: Khoảng 25 giờ.
Công dụng thuốc Cytoblastin 10
Thuốc Cytoblastin 10 được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư tinh hoàn, u lympho, u nguyên bào thần kinh, u lympho Hodgkin và không Hodgkin, nấm mycosis, bệnh mô bào và sarcoma Kaposi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Cytoblastin 10 cho các người bệnh giảm bạch cầu hạt rõ rệt, trừ phi đó là kết quả của bệnh đang được điều trị
Không được dùng Cytoblastin 10 trong trường hợp người bệnh bị nhiễm khuẩn. Nếu có nhiễm khuẩn phải được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng vinblastin.
Liều dùng, cách dùng thuốc Cytoblastin 10
Liều dùng vinblastin cho người lớn khi bắt đầu điều trị thường là 3,7 mg/m2 diện tích cơ thể, tiêm tĩnh mạch một lần.
Liều thông thường bắt đầu cho trẻ em là 2,5 mg/m2, tiêm tĩnh mạch một lần.
Với người bệnh có bilirubin huyết trực tiếp vượt quá 3 mg/decilít, thì nên giảm 50% liều. Liều tiếp sau phải căn cứ vào đáp ứng lâm sàng, huyết học và vào độ dung nạp của người bệnh để xác định, nhằm đạt kết quả điều trị tối ưu với tác dụng phụ tối thiểu.
Sau khi dùng thuốc, có thể có giảm bạch cầu, vì vậy dùng thuốc phải cách nhau ít nhất 7 ngày. Tuy nhiên, dù đã quá 7 ngày, vẫn không dùng liều vinblastin tiếp sau cho tới khi nào số lượng bạch cầu trở lại ít nhất là 4000/mm3. Thường cứ mỗi tuần tăng liều dùng thêm lên khoảng 1,8 mg/m2 cho người lớn hoặc 1,25 mg/m2 cho trẻ em, cho tới khi đạt đáp ứng điều trị mong muốn (thí dụ giảm kích thước khối u), khi số lượng bạch cầu giảm xuống còn khoảng 3000/mm3, hoặc khi đã dùng tới liều tối đa hàng tuần 18,5 mg/m2 cho người lớn hoặc 12,5 mg/m2 cho trẻ em.
Với đa số người bệnh là người lớn, liều tối ưu hàng tuần thường là 5,5 – 7,4 mg/m2; tuy nhiên giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu khoảng 3000/mm3) có thể xảy ra ngay cả ở một số người bệnh dùng liều 3,7 mg/m2 mỗi tuần, còn một số người bệnh khác thì có thể dung nạp tới 18,5 mg/m2 mỗi tuần. Thường nên giảm liều cho người bệnh mới điều trị tia xạ hoặc hóa trị liệu; liều đơn của những người bệnh này thường không vượt quá 5,5 mg/m2.
Một khi đã xác định được liều gây giảm bạch cầu xuống còn 3000/mm3, thì dùng liều duy trì mỗi tuần 1 lần cho người lớn thấp hơn khoảng 1,8 mg/m2 so với liều nói trên, và thấp hơn khoảng 1,25 mg/m2 đối với trẻ em. Như vậy là người bệnh đã được dùng liều vinblastin tối đa không gây giảm bạch cầu. Ðiều trị vinblastin phải tiếp tục ít nhất 4 – 6 tuần, một số người bệnh, nhất là người mắc carcinoma, phải cần tới 12 tuần.
Tác dụng phụ của thuốc Cytoblastin 10
Đáng kể: Giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu hạt (có thể nghiêm trọng với liều cao hơn); phản ứng cục bộ nghiêm trọng như viêm mô tế bào, viêm tĩnh mạch hoặc bong tróc trong trường hợp nghiêm trọng (nếu xảy ra thoát mạch); tăng acid uric máu. Hiếm khi bị viêm miệng.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Rối loạn tai và mê cung: Hiếm khi, tổn thương tiền đình và thính giác đối với dây thần kinh sọ số 8.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, viêm ruột xuất huyết, tắc ruột, phồng rộp niêm mạc miệng, chảy máu trực tràng.
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, khó chịu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn; hội chứng bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH) ở liều cao.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau hàm, đau cơ.
U lành tính, ác tính và không xác định: Đau khối u.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất phản xạ gân sâu, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú: Aspermia.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng.
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, phồng rộp da.
Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.
Có khả năng gây tử vong: Độc tính thần kinh như co giật và tổn thương CNS nghiêm trọng hoặc vĩnh viễn (liều cao hơn và thường xuyên hơn); MI và CVA (thường kết hợp với bleomycin và cisplatin); khó thở cấp tính và co thắt phế quản nặng (thường dùng đồng thời với mitomycin).
Thuốc Cytoblastin 10 giá bao nhiêu? Giá thuốc Cytoblastin 10
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Thuốc Cytoblastin 10 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.