Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Cosmegen Lyovac 500mcg là thuốc gì?
Thuốc Cosmegen Lyovac 500mcg là một loại thuốc chống ung thư, gây độc tế bào với các đặc tính ức chế miễn dịch.
Cosmegen Lyovac là một phần của phác đồ hóa trị kết hợp và / hoặc điều trị đa phương thức, được chỉ định để điều trị khối u Wilms, u cơ vân ở trẻ em, sarcoma Ewing và ung thư tinh hoàn không di căn.
Cosmegen Lyovac được chỉ định như một tác nhân đơn lẻ, hoặc là một phần của phác đồ hóa trị kết hợp, để điều trị ung thư nguyên bào nuôi trong thai kỳ.
Cosmegen Lyovac kết hợp với melphalan, được chỉ định để điều trị khối u ác tính tái phát tại chỗ hoặc di căn tại chỗ.
Thông tin thuốc
Thành phần: Dactinomycin 500mcg.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Bột đông khô pha tiêm, Hộp 01 lọ.
Nhà sản xuất: Baxter Oncology GmbH, Đức.
Số đăng ký: 12631/QLD-KD.
Hạn dùng: 36 tháng.
Thuốc Cosmegen Lyovac 500mcg có tác dụng gì?
Dược lực học
Nói chung, các actinomycins có tác dụng ức chế vi khuẩn gram dương và gram âm và trên một số loại nấm. Tuy nhiên, các đặc tính độc hại của actinomycins (bao gồm dactinomycin) liên quan đến hoạt tính kháng khuẩn, chẳng hạn như để loại trừ việc sử dụng chúng làm kháng sinh trong điều trị các bệnh truyền nhiễm. Bởi vì các actinomycins là chất độc tế bào, chúng có tác dụng chống ung thư đã được chứng minh trên động vật thí nghiệm với các loại cấy ghép khối u khác nhau. Hành động gây độc tế bào này là cơ sở cho việc sử dụng chúng trong điều trị một số loại ung thư. Dactinomycin được cho là có tác dụng gây độc tế bào bằng cách liên kết DNA và ức chế tổng hợp RNA.
Cơ chế hoạt động
Có bằng chứng tốt cho thấy thuốc này liên kết mạnh mẽ, nhưng có thể đảo ngược, với DNA, can thiệp vào quá trình tổng hợp RNA (ngăn cản sự kéo dài RNA polymerase) và do đó, với sự tổng hợp protein.
Công dụng thuốc Cosmegen Lyovac
Thuốc Cosmegen Lyovac 500mcg được chỉ định để điều trị:
– Bướu Wilm, ung thư mô liên kết (sarcoma mô mềm) ở trẻ em, sarcoma Ewing và ung thư tinh hoàn không thuộc loại tế bào mầm sinh dục đã di căn.
– U nguyên bào nuôi do thai nghén.
– Phối hợp melphalan điều trị ung thư tế bào hắc tố tái phát tại chỗ hoặc di căn vùng xung quanh.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thủy đậu, Herpes zoster.
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Liều dùng, cách dùng thuốc Cosmegen Lyovac
Liều lượng tùy theo mức độ dung nạp, độ lớn và vị trí khối u, và phác đồ điều trị.
Giảm liều khi phối hợp hóa xạ trị.
Không quá 15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2 da/ngày mỗi chu kỳ 2 tuần, tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày.
Bệnh nhân viêm da hoặc béo phì: dựa trên diện tích da để tính liều lượng tương ứng với người gầy.
Liều dùng cụ thể:
- Bướu Wilm: tiêm tĩnh mạch 45 mcg/kg, phối hợp thuốc khác trong các phác đồ khác nhau.
- Ung thư mô liên kết: tiêm tĩnh mạch 15 mcg/kg/ngày x 5 ngày, phối hợp thuốc khác trong các phác đồ khác nhau.
- Sarcoma Ewing: tiêm tĩnh mạch 1.25 mcg/m2 da, phối hợp thuốc khác trong các phác đồ khác nhau.
- Ung thư tinh hoàn: 1000 mcg/m2 da, tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 trong phác đồ phối hợp cyclophosphamid, bleomycin, vinblastin và cisplatin.
- U nguyên bào nuôi do thai nghén: tiêm tĩnh mạch 12 mcg/kg/ngày x 5 ngày, dùng đơn độc; hoặc tiêm tĩnh mạch 500 mcg vào ngày 1 và 2 trong phác đồ phối hợp etoposid, methotrexat, acid folinic, vincristin, cyclophosphamid và cisplatin.
- Ung thư tế bào hắc tố: Truyền tại chỗ vùng xương chậu và các chi dưới: 50 mcg/kg, các chi trên: 35 mcg/kg. Bệnh nhân béo phì hoặc đã hóa/xạ trị trước đó: liều thấp hơn.
Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch.
Tác dụng phụ của thuốc Cosmegen Lyovac
Các tác dụng phụ thường gặp
Nhiễm trùng, rụng tóc, phát ban, khó nuốt, mệt mỏi, sốt, buồn nôn, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc và nhiễm độc gan.
Bệnh ác tính thứ phát và bệnh bạch cầu
Bệnh tắc tĩnh mạch
Thoát mạch
Suy tủy
Phản ứng da niêm mạc nghiêm trọng
Nhiễm độc thận
Nhiễm độc gan
Khả năng nhiễm độc bức xạ và thu hồi bức xạ
Báo cáo tiếp thị sau
Nhiễm trùng: Nhiễm trùng bao gồm cả nhiễm trùng huyết với kết quả tử vong
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu lưới, giảm bạch cầu trung tính, sốt giảm bạch cầu, đông máu nội mạch lan tỏa
Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, hạ calci huyết, hội chứng ly giải khối u
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi
Mắt: Bệnh thần kinh thị giác
Mạch máu: Viêm tắc tĩnh mạch, xuất huyết
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm phổi, tràn khí màng phổi
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, loét đường tiêu hóa, viêm môi, khó nuốt, viêm thực quản, viêm loét miệng, cổ trướng, viêm tuyến tiền liệt, viêm niêm mạc
Gan mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan, gan to, viêm gan, suy gan có báo cáo tử vong, bệnh tắc tĩnh mạch gan
Da liễu: Rụng tóc, phát ban, viêm da, mụn trứng cá, ban đỏ đa dạng, Hội chứng Stevens Johnson, thu hồi bức xạ, hoại tử biểu bì nhiễm độc
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, chậm phát triển
Thận và tiết niệu: Suy thận, suy thận
Chung: Mệt mỏi, sốt, khó chịu.
Thuốc Cosmegen Lyovac 500mcg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc có chứa thành phần Melphalan: Thuốc Alkeran 2mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.