Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Thuốc Cefimed 200mg, 400mg (Cefixime) là thuốc gì?
Thuốc Cefimed 200mg, 400mg chứa thành phần Cefixime. Đây là một cephalosporin thế hệ thứ ba được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram âm và Gram dương nhạy cảm.
Cefixime, một loại thuốc kháng sinh, là một cephalosporin thế hệ thứ ba như ceftriaxone và cefotaxime. Cefixime rất ổn định khi có mặt các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiều sinh vật đề kháng với penicilin và một số cephalosporin do sự hiện diện của beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefixime. Tác dụng kháng khuẩn của cefixime là kết quả của việc ức chế tổng hợp mucopeptide trong thành tế bào vi khuẩn.
Thông tin thuốc
Thành phần: Cefixime 200mg hoặc 400mg.
Dạng bào chế, quy cách, đường dùng: Viên nén bao phim, hộp 2 vỉ, vỉ 4 viên, uống
Nhà sản xuất: Medochemie LTD. – Factory C – Cyprus.
Số đăng ký: VN-15536-12.
Thuốc Cefimed 200mg, 400mg có tác dụng gì?
Dược lực học
Cefixime, một loại thuốc kháng sinh, là một cephalosporin thế hệ thứ ba như ceftriaxone và cefotaxime. Cefixime rất ổn định khi có mặt các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiều sinh vật đề kháng với penicilin và một số cephalosporin do sự hiện diện của beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefixime. Tác dụng kháng khuẩn của cefixime là kết quả của việc ức chế tổng hợp mucopeptide trong thành tế bào vi khuẩn.
Cơ chế hoạt động
Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, cefixime liên kết với các protein liên kết penicilin cụ thể (PBP) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn, gây ra sự ức chế giai đoạn thứ ba và giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Quá trình ly giải tế bào sau đó được thực hiện qua trung gian của các enzym tự phân giải thành tế bào vi khuẩn như autolysin; có thể cefixime cản trở chất ức chế autolysin.
Công dụng thuốc Cefimed 200mg
Thuốc Cefimed 200mg, 400mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang và viêm amiđan.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, cơn cấp của viêm phế quản mạn và viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu: bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, viêm bàng quang, viêm bàng quang niệu đạo, viêm thận – bể thận.
Chống chỉ định
Các bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Cefimed 200mg, 400mg
Cách dùng
Cefimed được dùng bằng đường uống.
Cefimed nên được uống nguyên viên với nước và có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
– Đợt điều trị thông thường là 7 ngày có thể kéo dài đến 14 ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kém nhạy cảm, nên uống thuốc cùng một thời gian mỗi ngày để có được đáp ứng tốt nhất
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi hoặc trẻ em có trọng lượng trên 50kg: Liều khuyến cáo cho hầu hết các loại nhiễm khuẩn từ 200 – 400mg/ngày tùy thuộc vào độ nặng của nhiễm trùng, liều lượng này có thể dùng liều đơn hoặc chia thành hai liều bằng nhau.
Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng: Khuyến cáo dùng liều duy nhất 400mg hoặc 800mg/ngày
Người lớn tuổi: khuyến cáo dùng liều người lớn ngoại trừ trường hợp suy thận cần giảm liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng hỗn dịch uống liều thông thường dành cho trẻ 8mg/kg cân nặng, ngày dùng liều đơn hoặc chia thành hai liều bằng nhau.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi độ an toàn và hiệu quả của cefixim chưa được xác định.
Suy thận: liều lượng sau đây được khuyến cáo cho cefixim dựa trên độ creatinin thanh thải creatinin:
+ Độ thanh thải creatinin > 20mg/phút liều dùng thông thường của người lớn, dùng chia liều.
+ Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút dùng không quá 200mg/ngày, dùng đơn liều.
– Thẩm tách máu/thẩm phân phúc mạc mạn tính liều dùng không được vượt quá 200mg/ngày, dùng đơn liều.
Tác dụng phụ của thuốc Cefimed 200mg, 400mg
Đáng kể: Bệnh não bao gồm co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức và rối loạn vận động (ở bệnh nhân suy thận); bội nhiễm vi khuẩn hoặc nấm, giảm hoạt động của prothrombin.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Rối loạn chung: Nóng rát, phù mặt.
Rối loạn gan mật: Vàng da, viêm gan.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng giống bệnh huyết thanh, mày đay, phù mạch.
Điều tra: Tăng LFTs; tăng BUN, bilirubin và creatinin huyết thanh.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Có khả năng gây tử vong: Thiếu máu tan máu do thuốc, suy thận cấp bao gồm viêm thận mô kẽ, tiêu chảy do Clostridium difficile, viêm đại tràng giả mạc, các phản ứng da nghiêm trọng như hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban do thuốc tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS); phản ứng phản vệ / phản vệ bao gồm cả sốc.
Thuốc Cefimed 200mg, 400mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Giá thuốc Cefimed 200mg, 400mg
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc kháng sinh khác: Thuốc Praverix 500mg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.