Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Caboxen 20, 80 (Cabozantinib) là thuốc gì?
Cabozantinib lần đầu tiên được phê duyệt vào năm 2012 và là một chất ức chế tyrosine kinase không đặc hiệu.
Ban đầu, nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ dưới tên thương hiệu Cometriq, được chỉ định để điều trị ung thư tuyến giáp thể tủy di căn.
Năm 2016, một công thức viên nang (Cabometyx) đã được phê duyệt để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến, và công thức này cũng giống như vậy. đã đạt được sự chấp thuận bổ sung ở cả Hoa Kỳ và Canada vào năm 2019 để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan ở những bệnh nhân đã điều trị trước đó.
Thuốc Caboxen 20, 80 là một thuốc tương tự thuốc Cabometyx (thuốc generic), được sản xuất bởi Everest Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh.
Thông tin thuốc
Thành phần: Cabozantinib.
Hàm lượng: 20mg hoặc 80mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hàm lượng 20mg: Hộp 90 viên; Hàm lượng 80mg: Hộp 30 viên.
Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Thuốc Caboxen 20, 80 (Cabozantinib) có tác dụng gì?
Cabozantinib ức chế các tyrosine kinase thụ thể cụ thể như VEGFR-1, -2 và -3, KIT, TRKB, FLT-3, AXL, RET, MET và TIE-2.
Các thử nghiệm sinh hóa và / hoặc tế bào trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng cabozantinib ức chế hoạt động tyrosine kinase của MET, VEGFR-1, -2 và -3, AXL, RET, ROS1, TYRO3, MER, KIT, TRKB, FLT-3 và TIE -2. Các tyrosine kinase thụ thể này tham gia vào cả chức năng tế bào bình thường và các quá trình bệnh lý như sinh ung thư, di căn, hình thành mạch khối u, kháng thuốc và duy trì vi môi trường khối u.
Chỉ định – Công dụng của thuốc Caboxen 20, 80
Thuốc Caboxen 20, 80 (Cabozantinib) được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC)
Caboxen cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) ở những người trước đây được điều trị bằng sorafenib.
Thuốc cabozantinib thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế kinase. Cabozantinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một loại protein bất thường báo hiệu cho các tế bào ung thư nhân lên. Điều này giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Caboxen 20, 80
Liều dùng
Đối với ung thư tuyến giáp tủy di căn tiến triển (MTC)
– Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư tuyến giáp: 140 mg uống mỗi ngày một lần;
– Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh nhân không còn nhận được lợi ích lâm sàng hoặc độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC)
– Liều người lớn thông thường cho ung thư biểu mô tế bào thận: 60 mg uống mỗi ngày một lần;
– Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh nhân không còn nhận được lợi ích lâm sàng hoặc độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) trước đây điều trị bằng sorafenib
Liều người lớn thông thường cho ung thư biểu mô tế bào gan: 60 mg uống mỗi ngày một lần;
Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh nhân không còn nhận được lợi ích lâm sàng hoặc độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Cách dùng
– Uống Caboxen khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn bất cứ thứ gì.
– Không dùng thuốc với thức ăn.
– Dùng thuốc với một ly nước đầy.
– Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ một viên thuốc và không mở một viên nang. Nuốt cả viên thuốc.
– Nếu quên một liều, sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu liều tiếp theo của bạn là do trong vòng chưa đầy 12 giờ. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Caboxen 20, 80
Tác dụng phụ thường gặp
– Khó thở.
Bạn có thể bị khó thở và trông nhợt nhạt do giảm các tế bào hồng cầu. Điều này được gọi là thiếu máu.
– Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng là do các tế bào bạch cầu giảm. Các triệu chứng bao gồm thay đổi nhiệt độ, đau cơ, đau đầu, cảm thấy lạnh và run và thường không khỏe.
– Bầm tím, chảy máu nướu hoặc chảy máu mũi.
– Nồng độ hormone tuyến giáp thấp hơn.
Mức độ hormone tuyến giáp có thể giảm (suy giáp). Các triệu chứng gồm: cảm thấy mệt mỏi hoặc lạnh, tăng cân, cảm thấy buồn hoặc chán nản, hoặc giọng nói có thể trầm hơn.
– Mất nước.
– Mất cảm giác ngon miệng, giảm cân.
– Thảy đổi glucose huyết.
– Sự thay đổi nồng độ khoáng chất trong cơ thể.
Máu chứa các mức độ khoáng chất, chất điện giải và protein khác nhau. Điều trị này có thể thay đổi mức độ canxi, phốt phát, albumin, magiê, natri, kali, creatinine, cholesterol và bilirubin trong máu của bạn.
– Tê ngón tay và ngón chân.
– Thay đổi vị giác.
– Nhức đầu và chóng mặt.
– Huyết áp cao.
– Tiêu chảy hoặc táo bón.
– Đau miệng.
– Chuột rút.
– Khó tiêu hoặc ợ nóng
– Thay đổi ở da..
– Rụng tóc.
– Đau đớn.
– Mệt mỏi.
– Viêm ruột.
Tác dụng phụ ít gặp
– Áp xe.
– Vấn đề về thính giác, chẳng hạn như ù tai.
– Cục máu đông.
– Viêm tuyến tụy.
– Ngứa.
– Sưng tay chân.
– Vấn đề với việc chữa lành vết thương.
– Trào ngược acid dạ dày.
Thuốc Caboxen 20, 80 giá bao nhiêu? Giá thuốc Caboxen 20, 80
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Caboxen 20, 80 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc tương tự thuốc Caboxen 20, 80: Thuốc Cabozanix, Thuốc Lucicaboz, Thuốc Cabometyx.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.