Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Cabometyx Cabozantinib là thuốc gì?
Thuốc Cabometyx được sử dụng để điều trị:
- Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
- Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC; một loại ung thư gan) ở những người trước đây được điều trị bằng sorafenib.
Thành phần Cabometyx
Thành phần: Cabozantinib.
Hàm lượng: 20mg, 40mg, 60mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 30 viên.
Nhà sản xuất: Exelixis.
Nước sản xuất: USA.
Thuốc Cabometyx (Cabozantinib) có tác dụng gì?
Cabometyx (Cabozantinib) ức chế hoạt động của MET; VEGFR-1, -2 và -3; và RET, trong ống nghiệm.
Xét nghiệm sinh hóa và / hoặc tế bào in vitro đã chỉ ra rằng cabozantinib ức chế hoạt động của nhiều tyrosine kinase: MET; VEGFR-1, -2 và -3; RET; BỘ DỤNG CỤ; TRKB; FLT-3; AXL; và TIE-2; ROS1; TYRO3; và MER.
Các tyrosine kinase này có liên quan đến cả chức năng tế bào bình thường và các quá trình bệnh lý như ung thư, di căn, phát sinh khối u, kháng thuốc và duy trì môi trường vi mô khối u.
Cabozantinib đã được chứng minh là: ức chế sự hình thành mạch, di chuyển tế bào khối u và tăng sinh tế bào khối u; phá vỡ mạch máu khối u; và gây chết tế bào khối u ở tiền lâm sàng.
Chỉ định
Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC; một loại ung thư bắt đầu trong các tế bào của thận).
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC; một loại ung thư gan) ở những người trước đây được điều trị bằng sorafenib.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cabometyx
Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Cabometyx
Thuốc Cabometyx có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong
– Thủng dạ dày hoặc thành ruột, hoặc xuất hiện lỗ rò.
Thông báo với bác sỹ của bạn nếu bạn có các biểu hiện:
- Đau dữ dội ở vùng dạ dày (bụng);
- Ho, nôn và nghẹn đặc biệt là khi ăn hoặc uống.
– Chảy máu nghiêm trọng
Thuốc Cabometyx có thể gây ra tình trạng xuất huyết nghiêm trọng. Thông báo cho bác sỹ của bạn nếu có bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào trong khi dùng và sau khi ngưng dùng Cabometyx:
- Ho ra máu hoặc cục máu đông;
- Nôn ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê;
- Phân màu đỏ hoặc đen;
- Chảy máu kinh nguyệt nặng hơn bình thường;
- Bất kỳ vết thương nào gây chảy máu nặng.
– Cục máu đông, đột quỵ, đau tim, đau ngực
Thuốc Cabometyx có thể gây ra tình trạng nguy hiểm trên tim mạch. Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu có các dấu hiệu sau:
- Sưng hoặc đau ở cánh tay hoặc chân;
- Khó thở;
- Cảm thấy lâng lâng hoặc mờ nhạt;
- Đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường;
- Tê hoặc yếu mặt, cánh tay hoặc chân, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
- Nhầm lẫn đột ngột, khó nói hoặc hiểu;
- Sự cố bất ngờ nhìn thấy ở một hoặc cả hai mắt;
- Chóng mặt, mất thăng bằng hoặc phối hợp;
- Đau đầu dữ dội đột ngột.
– Vấn đề về chữa lành vết thương
Nếu bạn phải phẫu thuật, hãy thông báo với bác sỹ chuẩn bị phẫu thuật của bạn về việc bạn đang sử dụng thuốc Cabometyx. Bác sỹ có thể sẽ ngưng điều trị bằng Cabometyx trong ít nhất 28 ngày trước khi có bất kỳ cuộc phẫu thuật nào, bao gồm cả nha khoa.
– Huyết áp cao
Tình trjang tăng huyết áp là phổ biến với thuốc Cabometyx và có thể trở nên nghiêm trọng.
– Thoái hóa xương
Các triệu chứng có thể bao gồm đau hàm, đau răng hoặc lở loét trên nướu. Bác sỹ nên kiểm tra miệng trước khi bạn bắt đầu và trong khi điều trị bằng Cabometyx. Nói với nha sĩ của bạn rằng bạn đang dùng Cabometyx. Điều quan trọng là bạn phải thực hành chăm sóc miệng tốt trong quá trình điều trị bằng Cabometyx.
– Phản ứng da tay chân
Phản ứng da tay chân là phổ biến khi điều trị bằng Cabometyx. Thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn có các biểu hiện: phát ban, đỏ, đau, sưng, phồng rộp ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân.
– Proterin niệu
Các triệu chứng bao gồm: sưng ở tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân.
– Hội chứng Leukoencephalopathy có hồi phục (RPLS)
Một tình trạng gọi là hội chứng leukoencephalopathy có thể đảo ngược có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Cabometyx. Báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau đầu, co giật, nhầm lẫn, thay đổi tầm nhìn hoặc suy nghĩ vấn đề.
Có thể phải thay đổi liều, tạm ngưng hoặc ngưng vĩnh viễn điều trị bằng thuốc Cabometyx.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Cabometyx
- Tiêu chảy;
- Đỏ, sưng hoặc đau trong miệng hoặc cổ họng, loét miệng.
- Giảm cân;
- Chán ăn;
- Buồn nôn;
- Mệt mỏi;
- Tóc đổi màu nhẹ;
- Đau bụng;
- Táo bón;
- Thay đổi khẩu vị;
- Tăng men gan;
- Giảm nồng độ canxi, phosphate;
- Số lượng bạch cầu, tiểu cầu giảm;
- Tăng nồng độ bilirubin trong máu.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể có của COMETRIQ. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng, cách dùng thuốc Cabometyx
– Liều dùng cho người lớn để điều trị ung thư tuyến giáp tủy tiến triển, di căn
140 mg uống mỗi ngày một lần khi bụng đói. Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được xảy ra.
– Liều dùng cho người lớn để điều trị ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn (RCC)
+ Đối với điều trị đầu tiên của ung thư tế bào thận di căn (RCC)
60 mg uống mỗi ngày một lần khi bụng đói. Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được xảy ra.
+ Đối với điều trị ung thư tế bào thận tiến triển tái phát hoặc tái phát (RCC)
60 mg uống mỗi ngày một lần khi bụng đói. Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được xảy ra.
– Liều dùng cho người lớn để điều trị ung thư tế bào gan ở những bệnh nhân trước đây đã được điều trị bằng sorafenib
60 mg uống mỗi ngày một lần khi bụng đói. Dùng đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được xảy ra.
Thuốc Cabometyx 20, 40, 60 giá bao nhiêu? Giá thuốc Cabometyx?
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Cabometyx 20, 40, 60 mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thuốc Cabozanix tương tự thuốc Cabometyx tại link sau: https://muathuocgiagoc.com/thuoc-cabozanix-20mg-80mg-cabozantinib-la-thuoc-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Cabometyx 20, 40, 60mg Cabozantinib là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?”