Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Akurit 4 là thuốc gì?
Thuốc Akurit 4 là một loại thuốc kháng khuẩn giúp điều trị và ngăn ngừa bệnh lao. Tránh sử dụng thuốc Akurit 4 nếu bạn bị dị ứng với nó, có tiền sử rối loạn gan hoặc từng bị viêm gan. Hãy hỏi bác sĩ của bạn, nếu bạn có thể sử dụng thuốc trong khi mang thai hoặc cho con bú.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị tiểu đường, các vấn đề về thận, các vấn đề về thần kinh, thói quen tiêm chích ma túy không hợp vệ sinh, HIV hoặc trước đây bạn đã dùng isoniazid. Thuốc này nên uống 1 hoặc 2 giờ trước bữa ăn.
Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác và cách bạn phản ứng với liều thuốc đầu tiên. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm Bệnh thần kinh ngoại vi (ngứa ran và tê ở bàn chân và bàn tay), tăng men gan, Vàng da, buồn nôn và nôn.
Thông tin thuốc
Thành phần:
- Rifampicin 150mg.
- Isoniazid 75mg
- Pyzarinamide 400mg
- Ethambutol hydrochlorid 275mg.
Dạng bào chế, quy cách: Hộp 15 vỉ x 6 viên.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Lupin – Ấn Độ.
Thuốc Akurit 4 có tác dụng gì, trị bệnh gì?
Rifampicin: Rifampicin liên kết với tiểu đơn vị β của RNA polymerase phụ thuộc DNA, do đó ức chế quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn.
Isoniazid: Isoniazid ức chế sự tổng hợp axit mycolic, thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn. Nó có tác dụng diệt khuẩn ở mức độ điều trị chống lại các sinh vật Mycobacterium tuberculosis ngoại bào và nội bào đang phát triển tích cực.
Pyrazinamide: Pyrazinamide được chuyển thành axit pyrazinoic trong các chủng Mycobacterium nhạy cảm làm giảm độ pH của môi trường.
Ethambutol
Ethambutol khuếch tán vào tế bào Mycobacterium. Khi ở trong tế bào, ethambutol ức chế arabinosyltransferase (embA, embB và embC), ngăn chặn sự hình thành các thành phần thành tế bào arabinogalactan và lipoarabinomannan, đồng thời ngăn chặn sự phân chia tế bào. Giảm nồng độ arabinogalactan trong thành tế bào làm giảm số lượng vị trí liên kết của axit mycolic, dẫn đến sự tích tụ axit mycolic, trehalose monomycolate và trehalose dimycolate. Lipoarabinomannan là một thành phần của phân tử bề mặt tế bào tham gia vào quá trình tương tác với tế bào chủ. Mức lipoarabinomannan giảm có thể cản trở sự tương tác của vi khuẩn mycobacteria với tế bào chủ.
Công dụng thuốc Akurit 4
Thuốc Akurit 4 được sử dụng để điều trị bệnh lao do Mycobacterium tuberculosis ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 20 kg trong giai đoạn tấn công.
Chống chỉ định
Thuốc Akurit 4 chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Quá mẫn với ethambutol, isoniazid, pyrazinamide, rifamycin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan cấp tính, vàng da hoặc suy gan nặng.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh gout cấp.
- Sử dụng đồng thời Akurit 4 với voriconazole hoặc chất ức chế protease HIV/ HCV.
Liều dùng, cách dùng thuốc Akurit 4
Thuốc Akurit 4 nên được quản lý dưới sự giám sát của bác sĩ được đào tạo về quản lý bệnh lao.
Liều lượng khuyến cáo và lịch dùng thuốc cho Akurit 4 dựa trên hướng dẫn của WHO:
– Thuốc viên phối hợp cố định liều điều trị bệnh lao; WHO/CDS/CPC/TB/99.267, 1999.
– Cơ sở đề xuất viên phối hợp cố định liều trong điều trị lao; Bản tin của Tổ chức Y tế Thế giới, 2001, 79: 61-68.
– Tư vấn không chính thức về phối hợp liều cố định 4 thuốc, Geneva 2001.
– Hướng dẫn điều trị bệnh lao, 4th Ed. WHO/HTM/TB/2009.420.
Các liều lượng và lịch trình liều lượng này có thể khác với các khuyến nghị về việc sử dụng các chất chống lao được đưa ra trong các hướng dẫn chính thức khác.
Akurit 4 là một sản phẩm kết hợp cố định nhằm mục đích sử dụng trong giai đoạn điều trị chống lao chuyên sâu ban đầu. Thuốc Akurit 4 nên được sử dụng hàng ngày trong suốt giai đoạn điều trị ban đầu kéo dài 2 tháng. Khi được chỉ định, các sản phẩm thuốc chống lao khác như streptomycin có thể được thêm vào trong giai đoạn đầu điều trị.
Akurit 4 là một sản phẩm kết hợp cố định chỉ nên được sử dụng khi tỷ lệ cố định của rifampicin 150 mg, isoniazid 75 mg, pyrazinamide 400 mg và ethambutol hydrochloride 275 mg sẽ cho phép điều trị cho từng bệnh nhân phù hợp với khuyến cáo và thông lệ chính thức.
Tác dụng phụ của thuốc Akurit 4
Đáng kể: Rối loạn đông máu phụ thuộc vitamin K và chảy máu, hội chứng giống cúm, ảnh hưởng huyết học (ví dụ: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu); phản ứng quá mẫn (ví dụ: sốt, phát ban, nổi mề đay, phù mạch), đợt cấp porphyria, bệnh thần kinh ngoại vi, tăng axit uric máu với viêm khớp gút cấp tính; bội nhiễm, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn tim: Đau thắt ngực, tức ngực, đánh trống ngực.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đường tiêu hóa.
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Sốt, ớn lạnh, phù nề.
Xét nghiệm: Tăng Bilirubin máu, tăng AST, ALT.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hôn mê do đái tháo đường, chán ăn.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau xương.
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tâm thần: Lo âu, mất ngủ.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho ra máu, tràn khí màng phổi, ho.
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, đỏ da, viêm da tróc vảy, phát ban khu trú, ngứa, toát mồ hôi.
Có khả năng gây tử vong: Nhiễm độc gan (ví dụ: viêm gan nặng, vàng da đơn thuần, tăng bilirubin máu, suy gan tối cấp), phản ứng phụ nghiêm trọng trên da (ví dụ: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và hội chứng triệu chứng toàn thân [DRESS] ).
Thuốc Akurit 4 giá bao nhiêu? Giá thuốc Akurit 4
Liên hệ: 0989389718.
Thuốc Akurit 4 mua ở đâu Hà Nội, TPHCM?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.