Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Afinitor 10mg (Everolimus) là thuốc gì?
Thuốc Afinitor 10mg (Everolimus) được dùng để:
- Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận.
- Khối u thần kinh (NET).
- Một loại ung thư ở dạ dày, ruột, phổi hoặc tuyến tuỵ.
- Phức tạp xơ cứng củ (TSC) với angiomyolipoma của thận (một khối u thận) không cần phẫu thuật ngay lập tức; TSC với u tế bào khổng lồ tế bào phụ (đôi khi được gọi là ‘SEGA’), một loại khối u não cụ thể không cần phẫu thuật ngay lập tức hoặc một số loại động kinh (động kinh) liên quan đến TSC ở trẻ em và người lớn.
- Thuốc Afinitor 10mg cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú tiến triển dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính ở phụ nữ sau mãn kinh, kết hợp với exemestane sau khi thất bại điều trị với letrozole hoặc anastrozole. Chỉ được sử dụng ở những bệnh nhân có khối u đã thử nghiệm âm tính với HER2.
Trước khi sử dụng thuốc Afinitor 10mg
Trước khi sử dụng thuốc Afinitor 10mg hãy cho bác sỹ biết về các vấn đề sau:
- Bạn đang có bệnh về gan.
- Bạn đang có bệnh tiểu đường, lượng đường trong máu cao.
- Đã từng bị viêm gan B.
- Bạn không dung nạp đường sữa.
- Đang cho con bú hoặc đang có thai, dự định có thai.
- Bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc, thực phẩm, chất bảo quản nào.
- Nếu bạn sắp phẫu thuật hoặc phẫu thuật gần đây.
- Đang dùng các loại thuốc khác
Thông tin thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Dạng bào chế: Viên nén.
Đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 28 viên nén.
Nhà sản xuất: Novartis.
Chỉ định thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Thuốc Afinitor 10mg Everolumus được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Điều trị ung thư thận.
– Điều trị NET (kiểm soát sự phát triển của khối u nằm trong dạ dày, ruột, phổi hoặc tuyến tụy).
– Điều trị SEGA (khối u não).
– Điều trị TSC bằng angiomyolipoma của thận.
– Điều trị TSC bằng co giật.
– Điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormon, HER2 âm tính.
Chống chỉ định thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Thuốc Afinitor 10mg (Everolimus) chỉ có sẵn với đơn thuốc của bác sĩ và không gây nghiện.
Afinitor không được sử dụng ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hoóc môn, ung thư vú tiến triển âm tính HER2, khối u thần kinh tiến triển hoặc ung thư thận tiến triển.
Afinitor cũng không được sử dụng ở trẻ em dưới 1 tuổi để điều trị SEGA liên quan đến TSC.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Liều dùng
– Điều trị ung thư thận, khối u thần kinh, dương tính với thụ thể hoóc môn, ung thư vú tiến triển âm tính HER2 và TSC với angiomyolipoma của thận
Liều thông thường là 10 mg/ngày x 1 lần/ngày.
Có thể chỉnh liều dùng nếu bạn có vấn đề về gan.
– Điều trị TSC bằng SEGA
Liều dùng được bác sỹ đưa ra tùy thuộc vào kích thước cơ thể và các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Xét nghiệm máu để tìm ra liều thuốc Afinitor 10mg hàng ngày phù hợp.
– Điều trị TSC bằng co giật
Liều dùng tùy thuộc và kích thước cơ thể, tình trạng sức khỏe của gan và các loại thuốc bạn đang dùng.
Xét nghiệm máu để tìm ra liều thuốc Afinitor 10mg hàng ngày phù hợp.
Cách dùng
– Uống khi đói hoặc sau bữa ăn không có chất béo. Chất béo làm cản trở sự hấp thu của Afinitor.
– Không dùng cùng với nước bưởi.
– Nuốt cả viên thuốc với một cốc nước. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
– Nếu không thể nuốt có thể hòa tan viên thuốc vào một ly nước (30 ml), uống ngay lập tức. Sau đó, tráng lại ly vài lần, uống hết phần dung dịch đó.
Tác dụng phụ của thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Afinitor 10mg
- Đau miệng, loét miệng, khô miệng.
- Khó nuốt, chán ăn, rối loạn vị giác, sụt cân.
- Mất nước.
- Mệt mỏi hoặc yếu đuối bất thường.
- Khó ngủ, khó chịu.
- Hung hăng, kích động.
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
- Ợ nóng.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Chảy máu mũi.
- Vô kinh hoặc kinh nguyệt không đều ở phụ nữ.
- Sưng tay, chân.
- Da khô, đỏ.
- Phát ban và đau ở lòng bàn tay, bàn chân.
- Nhiễm trùng bao gồm: viêm xoang và đường mũi, nhiễm trùng tai giữa hoặc ngoài, nhiễm trùng dạ dày, viêm họng và chảy nước mũi, nhiễm trùng da, nhiễm giun đũa (nhiễm nấm da), nhiễm trùng nang lông, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm kết mạc, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
- Sốt.
- Ho, nghẹt hoặc sổ mũi.
- Khó lành vết thương.
- Rối loạn móng tay: dễ gãy.
- Mụn trứng cá.
- U nang đỏ ngứa, rủ nước, trở nên đóng vảy, bong vảy hoặc cứng.
- Khó thở.
- Chảy máu (có thể trong thành ruột).
- Nước tiểu đục.
- Khó đi lại.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Thông báo đến bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có các điều sau đây xảy ra:
- Dấu hiệu của phản ứng dị ứng: khó thở, thở khò khè hoặc khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc các bộ phận khác của cơ thể; phát ban, ngứa hoặc nổi mề đay trên da.
- Triệu chứng giống cúm liên tục: sốt, ớn lạnh, đau họng, đau khớp và viêm, sưng hạch, ho hoặc bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào khác như nhiễm trùng vết cắt hoặc vết xước.
- Cảm giác nóng rát khi tiểu, tiểu gấp.
- Khó thở hoặc thở nhanh có thể là dấu hiệu của vấn đề về phổi.
- Khó thở, sưng chân hoặc chân có thể là dấu hiệu của suy tim.
- Đột ngột khó thở, đau ngực, ho ra máu.
- Triệu chứng của viêm gan B: sốt, mẩn ngứa, đau khớp, mệt mỏi, viêm, chán ăn, buồn nôn, vàng da, nước tiểu sẫm màu.
- Lượng đường trong máu cao.
Tương tác thuốc Afinitor 10mg (Everolimus)
Các thuốc có thể tương tác với thuốc Afinitor 10mg (Everolimus):
- Rifampicin, rifabutin, clarithromycin và erythromycin.
- Ketoconazole, voriconazole, fluconazole và itraconazole.
- Diltiazem và verapamil.
- Thuốc ức chế men chuyển điều trị cao huyết áp.
- Ritonavir, amprenavir, fosamprenavir, efavirenz và nevirapine.
- Carbamazepine, phenibarbitone và phenytoin.
- Cyclosporin.
- Aprepitant.
- Midazolam.
>>> Xem thêm Thuốc AHPC – Thuốc hỗ trợ điều trị ung thư, tăng cường miễn dịch cho bệnh nhân ung thư với nguyên liệu nhập khẩu từ Nhật Bản.
>>> Xem thêm Sữa Recova Gold – Sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ung thư, bổ sung dinh dưỡng, nâng cao sức khỏe, sức đề kháng với nguyên liệu nhập khẩu chính hãng từ Mỹ.thụ