Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Acriptega là thuốc gì?
Thuốc Acriptega bao gồm ba loại thuốc kháng virus gồm: Dolutegravir, Lamivudine và Tenofovir được kết hợp để uống một viên, một lần một ngày. Acriptega có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc kháng virus khác.
Thuốc Acriptega được chỉ định cho điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg). Acriptega có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải không bị thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.
Thông tin thuốc
Thành phần:
– Dolutegravir (dưới dạng dolutegravir natri) 50mg
– Lamivudine USP 300mg
– Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với 245 mg tenofovir disoproxil) 300mg
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nén, uống.
Quy cách: Hộp 1 lọ 30 viên.
Nhà sản xuất: Mylan.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc phơi nhiễm Acriptega có tác dụng gì?
Thuốc Acriptega có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng. Bệnh nhân phải không bị thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.
Chỉ định
Thuốc Acriptega được chỉ định để điều trị người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi bị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nặng ít nhất 40 kg.
Việc lựa chọn Dolutegravir (dưới dạng natri) / Lamivudine / Tenofovir Disoproxil Fumarate để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 có kinh nghiệm sử dụng thuốc ARV phải dựa trên xét nghiệm kháng virus của từng cá nhân và tiền sử điều trị của bệnh nhân. Cần xem xét các hướng dẫn điều trị chính thức đối với nhiễm HIV-1.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dùng chung với dofetilide.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Acriptega
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg):
Liều khuyến cáo của thuốc Acriptega ở người lớn và thanh thiếu niên là một viên một lần mỗi ngày.
Không nên dùng Acriptega cho người lớn hoặc thanh thiếu niên có cân nặng dưới 40 kg vì đây là viên nén liều cố định không thể giảm liều.
Không nên kê đơn cho những bệnh nhân cần điều chỉnh liều.
Thử thai trước khi bắt đầu dùng Dolutegravir: Thực hiện thử thai trước khi bắt đầu dùng dolutegravir ở thanh thiếu niên và người lớn có khả năng sinh đẻ.
Cách dùng
– Nên nuốt toàn bộ viên nén Acriptega (Dolutegravir/ Lamivudine/ Tenofovir Disoproxil Fumarate, 50mg / 300mg / 300mg) với nước.
Các đối tượng đặc biệt
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi: Có sẵn dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Dolutegravir ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Không có bằng chứng cho thấy bệnh nhân cao tuổi cần một liều khác so với bệnh nhân trẻ tuổi. Nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi
Suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc Acriptega cho bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin (CrCl) <50 ml / phút).
Suy gan: Dược động học của (Dolutegravir/ Lamivudine / Tenofovir Disoproxil Fumarate, 50mg / 300mg / 300mg) chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các phản ứng phụ.
Nếu ngừng sử dụng Acriptega ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ để có bằng chứng về đợt cấp của bệnh viêm gan.
Tác dụng phụ của thuốc Acriptega
Lamivudine
Các tác dụng ngoại ý được coi là ít nhất có thể liên quan đến điều trị bằng lamivudine được liệt kê dưới đây:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Ít gặp: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi nghiêm trọng), giảm tiểu cầu. Rất hiếm: bất sản hồng cầu đơn thuần.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rất thường gặp: giảm phosphat máu. Hiếm: nhiễm toan lactic. Không rõ: hạ kali máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rất phổ biến: chóng mặt. Thường gặp: nhức đầu và mất ngủ. Rất hiếm: bệnh thần kinh ngoại biên (chứng loạn cảm).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thường gặp: triệu chứng ho, mũi. Rất hiếm: khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Rất thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Thường gặp: đau bụng / chuột rút, đầy hơi. Hiếm: viêm tụy, tăng amylase huyết thanh.
- Rối loạn gan mật: Ít gặp: tăng men gan thoáng qua. Hiếm: viêm gan. Không rõ: nhiễm mỡ gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: Phát ban, rụng tóc.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: đau khớp, rối loạn cơ. Không rõ: tiêu cơ vân, nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên góp phần gây gãy xương), yếu cơ, bệnh cơ, hoại tử xương.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Hiếm gặp: suy thận cấp, suy thận, bệnh ống thận đoạn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinin huyết thanh. Rất hiếm: hoại tử ống thận cấp tính. Không rõ: viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt do thận.
- Rối loạn chung và rối loạn vị trí quản lý: Thường gặp: mệt mỏi, khó chịu, sốt. Rất hiếm: suy nhược. Không rõ: hội chứng phục hồi miễn dịch.
Tenofovir Disoproxil Fumarate
Các phản ứng có hại sau đây, được liệt kê trong các tiêu đề hệ thống cơ thể ở trên, có thể xảy ra do hậu quả của bệnh ống thận gần: tiêu cơ vân, nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên góp phần gây gãy xương), hạ kali máu, yếu cơ, bệnh cơ và giảm kali huyết.
Ở những bệnh nhân nhiễm HBV, các bằng chứng lâm sàng và xét nghiệm về đợt cấp của viêm gan đã xảy ra sau khi ngừng điều trị HBV.
Điều trị phối hợp kháng retrovirus có liên quan đến các bất thường về chuyển hóa như tăng triglyceride máu, tăng cholesterol máu, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng lactata máu.
Điều trị ARV kết hợp có liên quan đến việc phân bố lại mỡ trong cơ thể (rối loạn phân bố mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm mất mỡ ngoại vi và mỡ dưới da mặt, tăng mỡ trong ổ bụng và nội tạng, phì đại vú và tích tụ mỡ ở cổ tử cung (bướu trâu).
Dolutegravir
Phản ứng có hại nghiêm trọng nhất, gặp ở từng bệnh nhân là:
- Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban;
- Và ảnh hưởng nghiêm trọng đến gan.
Các phản ứng ngoại ý cấp cứu thường thấy nhất trong điều trị là:
- Buồn nôn (13%);
- Tiêu chảy (18%);
- Nhức đầu (13%).
Thuốc Acriptega có tốt không?
Thuốc Acriptega là một trong số rất ít thuốc được các bác sĩ ưu tiên khuyên dùng trong điều trị bệnh nhân HIV bởi sự phối hợp ba thành phần, có tác dụng làm giảm đáng kể số lượng virus HIV.
Bên cạnh đó, báo cáo về tỉ lệ xảy ra tác dụng không mong muốn trên Acriptega thấp hơn nhiều so với một số thuốc điều trị khác.
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Giá thuốc pep Acriptega
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Acriptega mua ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
>>> Tham khảo thêm các thuốc điều trị phơi nhiễm khác: Avonza, Trustiva.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.