Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Abevmy 400 (Bevacizumab 400mg/16ml) là thuốc gì?
Thuốc Abevmy 400 được chấp thuận sử dụng cho những người từ 18 tuổi trở lên với các điều kiện sau:
- Di căn ung thư đại trực tràng;
- Một số dạng ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC);
- Ung thư thận di căn;
- Một số dạng ung thư cổ tử cung;
- Một số dạng ung thư ảnh hưởng đến ống dẫn trứng, buồng trứng hoặc phúc mạc;
- U nguyên bào thần kinh đệm tái phát ** (một loại ung thư não);
- Một số dạng ung thư gan;
* Với ung thư di căn, ung thư đã lan rộng từ khu vực mà nó bắt đầu đến các bộ phận khác của cơ thể bạn.
** Với ung thư tái phát, ung thư đã đáp ứng với điều trị trước đây, nhưng nó đã quay trở lại sau một thời gian.
Tùy thuộc vào loại ung thư đang được điều trị, Abevmy 400 thường được sử dụng kết hợp với hóa trị. Nhưng đối với một số loại ung thư, thuốc Abevmy 400 được phép sử dụng riêng.
Abevmy 400 chứa thuốc bevacizumab. Đó là một kháng thể đơn dòng, là một loại thuốc được tạo ra từ các tế bào của hệ thống miễn dịch. Bevacizumab thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF).
Thông tin thuốc
Thành phần: Bevacizumab 400mg/16ml.
Dạng bào chế, quy cách: Hộp 1 ống dung dịch đậm đặc pha tiêm.
Nhà sản xuất, nước sản xuất: Mylan – Ấn Độ.
Thuốc Abevmy 400 có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc Abevmy 400
Dược lực học
Bevacizumab liên kết với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ nội mô mạch máu (VEGF) lưu thông và ngăn không cho nó liên kết với các thụ thể liên quan của nó, làm giảm tín hiệu xuôi dòng một cách hiệu quả. Tác dụng của bevacizumab đã được chứng minh là tái lập hệ thống mạch máu bình thường tại vị trí khối u dẫn đến tăng chất dinh dưỡng và cung cấp oxy, đồng thời cải thiện việc cung cấp thuốc hóa trị liệu đến khu vực mục tiêu.
Mặt khác, tín hiệu VEGF là một thành phần quan trọng của một số quá trình bao gồm tạo mạch, tạo bạch huyết, điều hòa huyết áp, chữa lành vết thương, đông máu và lọc thận. Mặc dù việc chặn VEGF có thể ức chế sự tiến triển của bệnh di căn nhưng nó cũng có thể dẫn đến các tác dụng ngoài ý muốn do vai trò của VEGF trong một số quá trình sinh lý khác.
Cơ chế hoạt động
Quá trình phiên mã của protein VEGF được gây ra bởi ‘yếu tố cảm ứng thiếu oxy’ (HIF) trong môi trường thiếu oxy. Khi VEGF tuần hoàn liên kết với các thụ thể VEGF (VEGFR-1 và VEGFR-2) nằm trên các tế bào nội mô, các hiệu ứng xuôi dòng khác nhau được bắt đầu. Cần lưu ý rằng VEGF cũng liên kết với các đồng thụ thể neuropilin (NRP-1 và NRP-1), dẫn đến tăng cường tín hiệu.
Các tế bào ung thư thúc đẩy sự hình thành mạch của khối u bằng cách giải phóng VEGF, dẫn đến việc tạo ra một mạng lưới mạch máu chưa trưởng thành và vô tổ chức. Môi trường vi mô thiếu oxy được thúc đẩy bởi các tế bào ung thư tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống sót của các tế bào khối u tích cực hơn và tạo ra một môi trường thách thức cho các tế bào miễn dịch để đáp ứng một cách thích hợp. Do đó, VEGF đã trở thành mục tiêu nổi tiếng cho các loại thuốc chống ung thư như bevacizumab. Bevacizumab là một mAb phát huy tác dụng của nó bằng cách liên kết và làm bất hoạt VEGF huyết thanh. Khi được liên kết với mAb, VEGF không thể tương tác với các thụ thể trên bề mặt tế bào của nó và tín hiệu tiền tạo mạch bị ức chế. Điều này ngăn cản sự hình thành các mạch máu mới, giảm sự hình thành mạch máu của khối u và giảm cung cấp máu cho khối u.
Chỉ định, công dụng thuốc Abevmy 400
Là một chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), Bevacizumab được sử dụng trong một số phác đồ hóa trị để điều trị ung thư đại trực tràng di căn; ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không vảy di căn, không thể cắt bỏ, tiến triển cục bộ hoặc tái phát; ung thư biểu mô tế bào thận di căn; ung thư cổ tử cung di căn, dai dẳng hoặc tái phát; ung thư phúc mạc nguyên phát; ung thư biểu mô buồng trứng; ung thư ống dẫn trứng; ung thư vú; và u nguyên bào thần kinh đệm tái phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng, cách dùng thuốc Abevmy 400
Ung thư vú di căn
Người lớn: 10 mg/kg cứ sau 2 tuần hoặc 15 mg/kg cứ sau 3 tuần, truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể truyền sau đó trong 60 hoặc 30 phút tùy thuộc vào khả năng dung nạp, kết hợp với paclitaxel.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Người lớn: 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg cứ sau 3 tuần, truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể truyền sau đó hơn 60 hoặc 30 phút tùy thuộc vào khả năng dung nạp. Thường kết hợp với carboplatin và paclitaxel.
Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, Ung thư biểu mô tế bào thận di căn
Người lớn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần một lần, truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể truyền sau đó hơn 60 hoặc 30 phút tùy thuộc vào khả năng dung nạp, kết hợp với interferon alfa.
Ung thư đại trực tràng di căn
Người lớn: 5 mg/kg hoặc 10 mg/kg 2 tuần một lần, hoặc 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg 3 tuần một lần qua đường truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể được truyền sau đó trong hơn 60 hoặc 30 phút tùy theo về khả năng chịu đựng. Liều lượng phụ thuộc vào sự kết hợp thuốc được sử dụng trong phác đồ.
Ung thư cổ tử cung
Người lớn: 15 mg/kg cứ sau 3 tuần, truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể truyền sau đó trong 60 hoặc 30 phút tùy thuộc vào khả năng dung nạp, kết hợp với paclitaxel/cisplatin hoặc paclitaxel/topotecan.
U nguyên bào thần kinh đệm
Người lớn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần một lần, truyền trong 90 phút ở liều đầu tiên và có thể truyền sau đó hơn 60 hoặc 30 phút tùy theo khả năng dung nạp.
Tác dụng phụ của thuốc Abevmy 400
- Thủng túi mật,
- Tắc ruột,
- Rối loạn gan mật,
- Rối loạn tiêu hóa,
- Thuyên tắc huyết khối động mạch,
- HTN,
- Mệt mỏi hoặc suy nhược,
- Sốt, đau,
- Viêm niêm mạc,
- Đau bụng,
- Tiêu chảy,
- Táo bón,
- Buồn nôn, nôn,
- Chán ăn,
- Giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính , giảm tiểu cầu,
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn vận ngôn,
- Nhức đầu,
- Loạn vị giác,
- Rối loạn mắt, tăng chảy nước mắt,
- Huyết khối tĩnh mạch,
- Khó thở, viêm mũi,
- Xuất huyết trực tràng,
- Viêm miệng, viêm da tróc vảy, đổi màu da, khô da,
- Đau khớp,
- Protein niệu,
- Suy buồng trứng,
- Nhiễm trùng huyết, áp xe
- Nhiễm trùng,
- UTI,
- Thiếu máu,
- Phản ứng quá mẫn khi truyền dịch, mất nước,
- CVA,
- Buồn ngủ, ngất,
- CHF,
- Nhịp tim nhanh trên thất,
- DVT,
- Tắc mạch phổi,
- Hạ huyết áp,
- Chảy máu cam,
- Chứng khó phát âm,
- Hội chứng rối loạn cảm giác ban đỏ lòng bàn tay-bàn chân,
- Lỗ rò,
- Đau cơ, yếu cơ,
- Thờ ơ.
Có khả năng gây tử vong:
- Thủng đường tiêu hóa,
- Viêm cân hoại tử,
- Biến chứng vết thương và phẫu thuật,
- Xuất huyết (bao gồm ho ra máu, chảy máu đường tiêu hóa, xuất huyết phổi và CNS, chảy máu âm đạo, chảy máu cam).
Thuốc Abevmy 400 giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liên hệ: 0989389718.
Mua thuốc Abevmy 400 ở đâu chính hãng?
Liên hệ: 0989389718.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.